Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: ATCO
Thương hiệu: ATCO
Kết thúc sau
Danh mục: | Vitamin và khoáng chất |
Thành phần chính: | Kẽm |
Dạng bào chế: | Dung dịch |
Quy cách: | Hộp |
Chỉ định: | Tiêu chảy, Còi xương, Suy dinh dưỡng, Rụng tóc, Chậm tăng trưởng, Suy giảm hệ miễn dịch |
Xuất xứ thương hiệu: | Pakistan |
Nhà sản xuất: | Atco |
Công dụng: | Zincviet được sản xuất bởi Tatco Laboratories Limited (Pakistan), thành phần chính là kẽm sulphat monohydrate, là thuốc dùng chỉ định trong bệnh tiêu chảy mãn tính và tái phát. Zincviet được bào chế dưới dạng cốm pha hỗn dịch, bột cốm màu trắng hay gần trắng mùi vani, cho hỗn dịch có mùi vani sau khi hoàn nguyên. Mỗi chai 60ml Zincviet chứa kẽm sulphat monohydrat 329,16mg (tương đương với kẽm 120,00mg). Thuốc được đóng gói theo quy cách: Hộp chứa 1 chai thủy tinh màu hổ phách 60ml cùng với muỗng nhựa phân liều 5ml có vạch chia 2,5ml. |
Thuốc cần kê toa: | Không |
Số đăng ký: | VN-9941-10 |
Độ tuổi: | Trên 6 tháng tuổi, Trên 1 tháng tuổi |
Cảnh báo: | Suy gan thận |
Chống chỉ định: | Dị ứng thuốc, Sỏi thận, Suy gan, Suy thận, Bệnh lý tuyến thượng thận |
Nước sản xuất: | Pakistan |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Zincviet được sản xuất bởi Tatco Laboratories Limited (Pakistan), thành phần chính là kẽm sulphat monohydrate, là thuốc dùng chỉ định trong bệnh tiêu chảy mãn tính và tái phát.
Zincviet được bào chế dưới dạng cốm pha hỗn dịch, bột cốm màu trắng hay gần trắng mùi vani, cho hỗn dịch có mùi vani sau khi hoàn nguyên. Mỗi chai 60ml Zincviet chứa kẽm sulphat monohydrat 329,16mg (tương đương với kẽm 120,00mg). Thuốc được đóng gói theo quy cách: Hộp chứa 1 chai thủy tinh màu hổ phách 60ml cùng với muỗng nhựa phân liều 5ml có vạch chia 2,5ml.
Thành phần
Hàm lượng
Kẽm
10-mg
Thuốc Zincviet được chỉ định dùng trong trường hợp sau:
Kẽm là một nguyên tố vi lượng rất cần thiết trong dinh dưỡng. Là thành phần cấu tạo của nhiều hệ enzyme trong cơ thể, bao gồm enzyme alkaline phosphatase, carbonic anhydrase, carboxypeptidase và alcohol dehydrogenase. Dùng tại chỗ, kẽm có tác dụng làm săn se và sát khuẩn nhẹ. Cơ chế tác động thông qua sự kết tủa gián tiếp protein của ion kẽm.
Sau khi uống, kẽm được hấp thu bởi sự khuếch tán và bởi qui trình mang gián tiếp được điều hòa bởi metallothionein. Hàm lượng kẽm hấp thu được kiểm soát bởi nồng độ trong thức ăn và bởi sự hiện diện của các chất cản trở hấp thu kẽm. Sự hấp thu kẽm tăng khi chế độ ăn giàu protein do có sự hình thành nhiều phức hợp kẽm - amino acid, dạng kẽm dễ hấp thu hơn. Với liều cao, kẽm làm giảm sự hấp thu của đồng bởi sự chiếm chỗ đồng trong metallothionein.
Trong vòng tuần hoàn máu, kẽm trước tiên gắn kết với albumin và được vận chuyển đến gan, tại đây, kẽm được dự trữ một phần và phần còn lại được phân phát từ từ cho các mô khác. Trong huyết thanh, kẽm có mặt trong hồng cầu và bạch cầu. Nồng độ huyết thanh của kẽm tương ứng với chế độ ăn và tình trạng sinh lý của cơ thể (ví dụ như trường hợp bị tổn thương hay bị sưng viêm). Khoảng 25% liều hàng ngày được thải trừ qua mật và tụy.
Thuốc dùng đường uống.
Hướng dẫn pha chế
Bước 1: Để pha chế 60ml hỗn dịch thuốc, trước hết làm tơi bột thuốc.
Bước 2: Cho nước đun sôi để nguội vào chai thuốc và lắc kỹ.
Bước 3: Thêm nước đun sôi để nguội đến vạch trên chai và lắc kỹ.
Bỏ đi phần thuốc còn lại trong chai sau 7 ngày kể từ khi pha chế nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng và sau 14 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh.
Trẻ em
Dùng 1 muỗng cà phê (5ml) x 2 lần mỗi ngày (10 - 14 ngày).
Trẻ sơ sinh (dưới 6 tháng)
1/2 muỗng cà phê (2,5ml) x 2 lần mỗi ngày (10 - 14 ngày) hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp quá liều, kẽm sulphat thể hiện tính ăn mòn. Với triệu chứng ăn mòn và viêm niêm mạc miệng và dạ dày.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Zincviet, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng phụ: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, khó chịu đường tiêu hóa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Zincviet chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Khi dùng đồng thời muối Kẽm với penicillamin, kẽm có thể làm giảm tác dụng của penicillamin. Mặc dù thấp, nhưng sự hấp thu của Kẽm có thể bị giảm bởi các hợp chất khác nhau, bao gồm cả vài loại thức ăn. Ngoài ra, Kẽm có khả năng tạo thành phức hợp với tetracyclin.
Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Kẽm qua được nhau thai. Mức độ an toàn của Zincviet trên phụ nữ mang thai chưa được nghiên cứu.
Kẽm có mặt trong sữa mẹ. Mức độ an toàn của Zincviet trên phụ nữ phụ nữ cho con bú chưa được nghiên cứu.
Khi dùng đồng thời, kẽm có thể làm giảm hấp thu các kháng sinh nhóm tetracyclin, vì vậy, cần uống hai loại thuốc này cách nhau ít nhất là 3 giờ. Sự hấp thu của kẽm có thể bị giảm bởi các chất bổ sung sắt, dùng chung với các chế phẩm penicillamin, phospho. Sự hấp thu của đồng và nhóm flouroquinolon có thể cũng bị giảm khi dùng chung với kẽm.
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng và nhiệt.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Zincviet.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này