Zentocox 60 30 Viên

Thuốc ‘Zentocox 60 30 viên’ Là gì?
Thuốc Zentocox 60 có thành phần chính là Etoricoxib được dùng trong điều trị kháng viêm.
Thành phần của ‘Zentocox 60 30 viên’
- Dược chất chính: Etoricoxib
- Loại thuốc: Thuốc NSAID
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 60 mg
Công dụng của ‘Zentocox 60 30 viên’
Zentocox được dùng trong điều trị viêm xương khớp cấp và mạn tính, viêm khớp dạng thấp, cơn gout cấp.
Liều dùng của ‘Zentocox 60 30 viên’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều lượng
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xương khớp:
- Người lớn dùng 60 mg một lần mỗi ngày
- Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày. Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp:
- Người lớn dùng 90 mg một lần mỗi ngày
- Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày. Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh gout cấp tính:
- Người lớn dùng 120 mg một lần mỗi ngày. Thời gian dùng tối đa là 8 ngày
- Người bị suy gan nhẹ/trung bình dùng 60 mg một lần mỗi ngày. Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Zentocox 60 30 viên’
Trong quá trình sử dụng thuốc nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào sau đây, bạn nên dừng Etoricoxib và nói chuyện với bác sĩ ngay lập tức: khó thở; đau ngực; mắt cá chân sưng, hoặc trở nên tồi tệ; vàng da và mắt (bệnh vàng da) – Đây là những dấu hiệu của bệnh gan; đau dạ dày nghiêm trọng hoặc liên tục hoặc phân của bạn màu đen; mắc phản ứng dị ứng bao gồm các vấn đề về da như viêm loét hoặc phồng rộp, hoặc sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở.
Lưu ý của ‘Zentocox 60 30 viên’
Thận trọng khi sử dụng
- Thuốc chống chỉ định với người bệnh bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Ngoài ra, người bệnh đang mắc một số bệnh về gan, thận, loét dạ dày nên báo cho bác sĩ biết trước khi dùng thuốc điều trị.
- Với đối tượng bệnh nhân dưới 16 tuổi và phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú, cần hỏi ý kiến bác sĩ và thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc.
- Etoricoxib có thể làm tăng nguy cơ đau tim và đột quỵ và đây là lý do tại sao thuốc không nên được sử dụng ở những người đã có vấn đề về tim hoặc đột quỵ.
- Nếu bạn có huyết áp cao mà không được kiểm soát bằng các biện pháp điều trị (kiểm tra với bác sĩ hoặc y tá nếu bạn không chắc chắn huyết áp của mình có đang được kiểm soát thích hợp).
Tương tác thuốc
- Etoricoxib có thể có tương tác thuốc với một số loại thuốc như: thuốc loãng máu, methotrexate, lithium, thuốc lợi tiểu, Ciclosporin hoặc tacrolimus, Digoxin (một loại thuốc cho suy tim và loạn nhịp tim), Minoxidil (một loại thuốc dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp), Salbutamol dạng viên nén hoặc dạng dung dịch uống, thuốc tránh thai.
- Aspirin – Thuốc này làm tăng nguy cơ loét dạ dày nếu bạn dùng thuốc etoricoxib với aspirin. Tuy vậy, bạn có thể dùng thuốc này với liều thấp asprin. Nếu bạn đang dùng asprin liều thấp để ngăn chặn cơn đau tim hoặc đột quỵ, bạn không nên ngưng dùng asprin mà chưa hỏi ý kiến bác sĩ. Không nên dùng liều cao asprin hoặc các thuốc chống viêm khác trong khi dùng thuốc etoricoxib.
Quy cách
Nhà sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Trosicam 7.5mg alpex 3x10
- Celecoxib 200hv uspharma 3x10
- Nurofen for children 3 months up
- Cataflam 50mg
- Aceclofenac stada® 100 mg
- Celecoxib 100hv usp
- Magrax
- Celecoxib 200hv usp
- Cataflam 25mg
- Artrodar 50
- Stadxicam 7.5mg stada 5x10
- Arthrobic 15
- Arcoxia 90mg
- Arcoxia 60mg 30 viên
- Arcoxia 120mg
- Idarac 200mg
- Mobimed 7.5mg
- Brexin
- Piropharm 20mg imexpharm 10x10
- Fenaflam 25mg dhg 2x10
- Ifetab 400mg chai 200v uspharma
- Neopyrazon 50mg 25x4
- Diclofenac stada® 50 mg
- Rhumacap 20mg opv 10x10
- Diclofenac 50mg
- Mobic 7.5mg
- Voltaren sr 75mg 10x10
- Ibumed 400mg abbott glomed 10x10
- Voltarén 50mg
- Voltaren 100mg
- Agietoxib 90 agimex 3x10
- Celecoxib 200mg domesco
- Celecoxib 100mg
- Celebrex 200mg
- Diclofenac 75mg uphace 10x10
- Diacerein 50 hv 10x10
- Meloxicam 7.5mg domesco 2x10
- Gofen 400mg
- Stadxicam 15 stada 3x10
- Fuxicure 400 3x10 gracure
- Dacses
- Etodagim 200mg agimexpharm 10x10
- Alavox 90mg
- Dandias
- Damrin 50 3x10
- Jointcerin 50mg 3x10
- Cenoxib 200
- Synoxib-90
- Ruzittu 100
- Tamunix 300
- Artreil 50mg
- Sagacoxib 200mg 3x10
- Hagifen 400mg dhg 10x10
- Alavox 60mg
- Suntab tablet
- Loxorox 60mg
- Infen 25
- Melobic mebiphar 3x10
- Opecerin 50mg opv 3x10
- Ruzittu 100mg 6x10
- Zycel 200
- Zycel 100
- Zostopain 60
- Clupen 125mg
- Nalgidol 400
- Nalgidol 200
- Stiros 125mg
- Epriona cap
- Seocem 500mg
- Etorica 120mg
- Relifpen 500
- Livorax
- Propain 500 remedica 10x10
- Artreil 50mg 10x10 davipharm
- Pimoint
- Nidal 50mg 3x10 ampharco usa
- Postan 500mg
- Vocfor 8mg medisun 3x10
- Amedolfen 100mg
- Torincox 60
- Diclofen 50mg
- Diatrim
- Ibuprofen 200 nadyphar 10x10
- Viansone
- Pv diace 50mg
- Tana -nasidon thành nam 2x15
- Vocfor
- Celix 200mg
- Optipan 50mg
- Diraxib 50mg 10x10
- Etowell
- Etotab 90mg
- Sinbre 50mg mebiphar 3x10
- Tenotil
- Stadloric 200 6x10 stada
- Bn-doprosep tablet 500mg jinyang 10x10
- Kozeral 10mg