Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: NADYPHAR
Thương hiệu: NADYPHAR
Kết thúc sau
Thành phần: | Pyridoxine |
Danh mục: | Vitamin Nhóm B/ Vitamin nhóm B, C kết hợp |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa: | Không |
Số đăng ký: | VD-16825-12 |
Nhà sản xuất: | Nadyphar |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Vitamin B6 50 mg được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm 2/9 – Nadyphar, thành phần chính là vitamin B6, là thuốc được dùng để phòng và điều trị các bệnh do thiếu vitamin B6; bổ sung vitamin B6 cần thiết trong các trường hợp: Nghiện rượu, bỏng, suy tim sung huyết, cường tuyến giáp, bệnh đường ruột, nhiễm khuẩn.
Vitamin B6 50 mg được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên chứa vitamin B6 50 mg và được đóng gói theo quy cách: Hộp 100 viên.
Thành phần
Hàm lượng
Pyridoxine
50-mg
Thuốc Vitamin B6 50 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid.
Pyridoxin tham gia tổng hợp acid garma aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
Vitamin B6 được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc hội chứng kém hấp thu. Sau khi uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan, một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu bằng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
Thuốc dùng đường uống.
Điều trị thiếu hụt vitamin B6: Uống 100 - 200 mg/ngày, trong 3 tuần. Sau đó dùng liều dự phòng 25 - 100 mg/ngày.
Điều trị thiếu máu nguyên bào sắt di truyền: Uống 200 - 600 mg/ngày trong 1 - 2 tháng, nếu có đáp ứng giảm liều còn 30 - 50 mg/ngày.
Điều trị thiếu hụt vitamin B6 do dùng thuốc (isoniazid hoặc penicilamin) gây thiếu máu hoặc viêm dây thần kinh: Uống 10 - 50 mg/ngày.
Điều trị co giật ở người bệnh dùng cycloserin: Uống 100 - 300 mg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
Điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc vitamin B6: Uống 2 - 100 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có báo cáo.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Vitamin B6 50 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không bền vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể phục hồi khi ngừng thuốc, nhưng vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Hiếm gặp
Buồn nôn, nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Vitamin B6 50 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với pyridoxin.
Sau thời gian dài dùng pyridoxin liều 200 mg/ngày có thể gây biểu hiện độc tính thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vị nặng, bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg/ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày (2,1 - 2,2 mg) không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Liều bổ sung theo nhu cầu hàng ngày (2,1 - 2,2 mg) không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazid.
Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu một số người bệnh.
Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Thuốc tránh thai uống làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
Nhiệt độ không quá 300C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vitamin B6 50 mg.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này