Quy cách: | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Quốc gia sản xuất: | VIET NAM |
Nhà sản xuất: | MEDISUN |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Vinpocetin 10mg’ Là gì?
Vinpocetin 10mg là thuốc thuộc nhóm hệ thần kinh trung ương, phân nhóm thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh.
Thành phần của ‘Vinpocetin 10mg’
- Dược chất chính: Vinpocetine
- Loại thuốc: Thuốc hướng tâm thần
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 10mg.
Công dụng của ‘Vinpocetin 10mg’
Vinpocetine là thuốc thuộc nhóm hệ thần kinh trung ương, phân nhóm thuốc hướng thần kinh và thuốc bổ thần kinh
Các tài liệu khoa học có nhiều nghiên cứu và xét nghiệm về dược lý và tác tác động sinh hóa của Vinpocetine, bao gồm cả các tác dụng chống oxy hóa, mãn kinh, chống loét, và ức chế phosphodiesterase-1. Vinpocetine có tác dụng bảo vệ thần kinh. Tuy nhiên, có những hạn chế về nghiên cứu lâm sàng cho thấy việc sử dụng các Vinpocetine với các công dụng tiềm năng.
Liều dùng của ‘Vinpocetin 10mg’
Cách dùng
Dùng Vinpocetine đường uống. Nên uống thuốc cùng với thức ăn sau các bữa ăn. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Người lớn: Thực hiện theo các hướng dẫn của nhà sản xuất. Hầu hết các nghiên cứu lâm sàng cho rằng nên sử dụng Vinpocetine 10 mg ngày 3 lần, uống hoặc dùng ngoài ruột.
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy sử dụng thuốc lại càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời gian dùng liều kế tiếp, nên bỏ qua liều đã quên. Chú ý không nên dùng gấp đôi liều dùng đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Vinpocetin 10mg’
Bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau khi sử dụng Vinpocetine:
- Hạ huyết áp;
- Tim đập nhanh.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý của ‘Vinpocetin 10mg’
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi dùng thuốc nên lưu ý hỏi ý kiến của bác sĩ nếu:
- Đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác (cả thuốc không kê toa, thảo dược bổ sung…).
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Mắc các bệnh lý nào khác, kể cả có đang dùng thuốc điều trị bệnh đó hay không.
- Có bất cứ loại dị ứng nào khác (dị ứng với thực phẩm, hóa chất, chất bảo quản hoặc động vật).
Lưu ý khi sử dụng thuốc cho các trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, mới phẫu thuật…): Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu xác định các rủi ro có thể gặp phải khi dùng thuốc trong cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Trước khi sử dụng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Các thuốc có thể xảy ra tương tác:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
- Các loại thực phẩm, đồ uống có thể tương tác:
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
- Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc:
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Quy cách
Nhà sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Bilomag
- Tebonin 120 mg
- Hoạt huyết nhất nhất - tăng cường tuần hoàn não
- Taniki 80mg 3x10 usa-nic pharma
- Savi betahistine 16
- Meken 3x10 nhất nhất
- Cavinton forte
- Cavinton 5mg
- Aulakan 40mg
- Cebraton - tăng cường trí nhớ
- Anbach 10x10 tablet hanbul
- Sanroza 40mg
- Nootropyl
- Tanakan
- Ginkgo 3000
- Gliatilin 400mg 1x14
- Piracetam 400mg
- Ginkokup 120mg
- Ginkobil 40mg
- Taginyl 500mg
- Ginknex 80mg
- Hoạt huyết vina-thái dương
- Gilovit 40mg
- Giloba 40mg
- Kakama 150mg
- Cebraton 10 viên
- Maxxviton 1200 ampharco 10x10
- Jeloton 40mg
- Ginkokup 40
- Pt - colin 100
- Coneulin 500mg hasan 3x10
- Hoạt huyết dưỡng não fito 40 viên lọ
- Phezam
- Loutai 100mg
- Hoa đà tái tạo hoàn
- Intervas 80mg
- Superkan-40mg
- Arcalion 200
- Gamalate b6
- Gamalate b6 0,075mg
- Branin
- Nasiran
- Dorabep 800mg
- Dopropy 1200mg
- Tư âm bổ thận hoàn - bổ thận âm, nhuận phế
- Remem 120mg
- Nootropil 12g/60ml
- Hoạt huyết thông mạch p/h
- Hoạt huyết dưỡng não traphaco
- Hoạt huyết dưỡng não bao phim100v
- Tuần hoàn não thái dương
- Davinfort 800mg
- Hoạt huyết dưỡng não vbp 2x20
- Cinacetam
- Somazina 30ml
- Topbrain
- Tenaspec mediplantex 6x10
- Betaserc 24mg
- Betaserc 16mg
- Cerecaps - hỗ trợ phòng và điều trị bệnh thiếu máu não
- Pracetam 800 6x15 stada
- Hasancetam 800
- Dewoton
- Cerefort
- Agicetam 400mg
- Hoạt huyết cm3
- Hoạt huyết dưỡng não traphaco
- Cenpira 800mg
- Stasamin 1200mg/6ml hataphar 6x5
- Op.can 40mg
- Hộ não tâm vạn xuân 10x10
- Somazina 1000mg ferrer 6 gói
- Serc 8
- Myatamet 500
- Semirad
- Selemone
- Sekaf 500mg
- Sedanxio
- Linh chi f - fito