Viansone
:fill(white)/nhathuoclongchau.com/images/product/2017/10/00009869-viansone-50mg-3x10-8385-df6f_large.jpg)
Thuốc ‘Viansone’ Là gì?
Viansone điều trị các bệnh thoái hoá khớp (viêm xương khớp & các bệnh liên quan).
Thành phần của ‘Viansone’
-
Dược chất chính: Diacerein
-
Loại thuốc: Thuốc chống viêm không Steroid
- Dạng thuốc, hàm lượng: viên nang, 3 vỉ x 10 viên
Công dụng của ‘Viansone’
Ðiều trị các bệnh thoái hoá khớp (viêm xương khớp & các bệnh liên quan).
Liều dùng của ‘Viansone’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc trong bữa ăn chính.
Liều dùng
-
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị
-
Liều lượng thường dùng : 1 viên x 2 lần/ngày vào 2 bữa ăn chính trong một thời gian dài
-
Nên bắt đầu điều trị 1 viên/ngày vào bữa tối trong 2 tuần vì Diacerein có thể làm tăng nhanh thời gian thức ăn qua ruột trong2 tuần điều trị đầu tiên sau đó tăng liều lên 2 viên/ngày
-
Tác dụng có lợi quan sát được sau 2-4 tuần điều trị nên cần khuyến khích bệnh nhân không nên ngưng điều trị trước khi hiệu quả của thuốc được thấy rõ ràng
-
Do tác động khởi đầu chậm (sau 2-4 tuần điều trị) và khả năng dung nạp rất tốt qua đường tiêu hóa nên Diacerein có thể kết hợp với một thuốc kháng viêm không steroid hoặc thuốc giảm đau trong 2-4 tuần điều trị đầu tiên
Làm gì khi dùng quá liều?
Dùng liều cao Diacerein do uống nhầm hoặc cố ý có thể gây tiêu chảy. cần điều trị triệu chứng. nếu tiêu chảy kéo dài, xin đến gặp bác sĩ của bạn. điều trị cấp cứu bao gồm phục hồi cân bằng nước –điện giải nếu cần thiết.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Viansone’
-
Tăng nhanh thời gian thức ăn qua ruột và đau bụng là tác dụng phụ thường gặp nhất trong khi điều trị với Diacerein. Những triệu chứng này có thể xuất hiện trong vài ngày điều trị đầu tiên và trong hầu hết trường hợp, những triệu cứng này tự giảm đi khi tiếp tục điều trị.
-
Dùng Diacerein đôi khi có thể làm cho nước tiểu vàng sậm hơn. Đây là dấu hiệu điển hình của loại hợp chất có trong thuốc và không có ý nghĩa về lâm sàng.
-
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý của ‘Viansone’
Thận trọng khi sử dụng
-
Suy thận làm thay đổi dược động học của Diacerein , do đó nên giảm liều trong những trường hợp này (độ thanh thải creatinine/phút). Không nên dùng đồng thời thuốc nhuận trường với SUN ACE.
-
Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi vì chưa có các nghiên cứu lâm sàng ở nhóm tuổi này
-
Nên cân nhắc lợi ích so với nguy cơ của việc dùng Diacerein cho những bệnh nhân có rối loạn đường ruột trước đó, đặc biệt là đại tràng dễ bị kích thích.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú: không nên kê đơn cho phụ nữ có thai. Không nên kê đơn cho phụ nữ đang cho con bú vì có báo cáo cho thấy những lượng nhỏ các dẫn xuất của Diacerein đi vào sữa mẹ.
-
Lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng.
Tương tác thuốc
Không dùng đồng thời với các thuốc chứa muối, oxide hoặc hydroxide nhôm, calci và magie vì chúng làm giảm hấp thu Diacerein, nên dùng những chất này sau khi uống 2 giờ Diacerein.
Quy cách
Nhà sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Trosicam 7.5mg alpex 3x10
- Celecoxib 200hv uspharma 3x10
- Nurofen for children 3 months up
- Cataflam 50mg
- Aceclofenac stada® 100 mg
- Celecoxib 100hv usp
- Magrax
- Artrodar 50
- Arthrobic 15
- Arcoxia 90mg
- Arcoxia 60mg 30 viên
- Arcoxia 120mg
- Mobimed 7.5mg
- Brexin
- Piropharm 20mg imexpharm 10x10
- Fenaflam 25mg dhg 2x10
- Ifetab 400mg chai 200v uspharma
- Neopyrazon 50mg 25x4
- Rhumacap 20mg opv 10x10
- Diclofenac 50mg
- Voltaren sr 75mg 10x10
- Ibumed 400mg abbott glomed 10x10
- Voltarén 50mg
- Voltaren 100mg
- Agietoxib 90 agimex 3x10
- Celecoxib 100mg
- Celebrex 200mg
- Diacerein 50 hv 10x10
- Gofen 400mg
- Stadxicam 15 stada 3x10
- Fuxicure 400 3x10 gracure
- Dacses
- Etodagim 200mg agimexpharm 10x10
- Alavox 90mg
- Dandias
- Damrin 50 3x10
- Jointcerin 50mg 3x10
- Cenoxib 200
- Synoxib-90
- Ruzittu 100
- Tamunix 300
- Artreil 50mg
- Sagacoxib 200mg 3x10
- Hagifen 400mg dhg 10x10
- Alavox 60mg
- Suntab tablet
- Loxorox 60mg
- Infen 25
- Melobic mebiphar 3x10
- Ruzittu 100mg 6x10
- Zycel 200
- Zycel 100
- Zostopain 60
- Clupen 125mg
- Nalgidol 400
- Nalgidol 200
- Stiros 125mg
- Epriona cap
- Seocem 500mg
- Etorica 120mg
- Relifpen 500
- Livorax
- Propain 500 remedica 10x10
- Artreil 50mg 10x10 davipharm
- Pimoint
- Nidal 50mg 3x10 ampharco usa
- Postan 500mg
- Zentocox 60 30 viên
- Amedolfen 100mg
- Torincox 60
- Diclofen 50mg
- Diatrim
- Ibuprofen 200 nadyphar 10x10
- Pv diace 50mg
- Tana -nasidon thành nam 2x15
- Vocfor
- Celix 200mg
- Optipan 50mg
- Diraxib 50mg 10x10
- Etowell
- Etotab 90mg
- Sinbre 50mg mebiphar 3x10
- Tenotil
- Stadloric 200 6x10 stada
- Bn-doprosep tablet 500mg jinyang 10x10
- Kozeral 10mg