Vaslor 20
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Quy cách: | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00007786 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Vaslor 20’ Là gì?
Vaslor 20 có thành phần là Atorvastatin calcium dùng hỗ trợ với chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở các bệnh nhân cao cholesterol máu nguyên phát, cao cholesterol máu do di truyền dị hợp tử hoặc cao lipid máu hỗn hợp; dùng hỗ trợ chế độ ăn kiêng để điều trị những bệnh nhân bị cao triglycerid huyết thanh, điều trị các bệnh nhân bị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng.
Thành phần của ‘Vaslor 20’
- Dược chất chính: Atorvastatin calcium
- Loại thuốc: Thuốc tim mạch
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim, Hộp 4 vỉ x 7 viên, 20mg.
Công dụng của ‘Vaslor 20’
-
Atorvastatin calci là một chất hạ lipid tổng hợp, là chất ức chế enzym khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A (HMG-CoA). Atorvastatin được chỉ định dùng hỗ trợ với chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở các bệnh nhân cao cholesterol máu nguyên phát, cao cholesterol máu do di truyền dị hợp tử hoặc cao lipid máu hỗn hợp.
-
Atorvastatin được chỉ định dùng hỗ trợ chế độ ăn kiêng để điều trị những bệnh nhân bị cao triglycerid huyết thanh.
-
Atorvastatin được chỉ định để điều trị các bệnh nhân bị rối loạn betalipoprotein máu nguyên phát mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng.
-
Dự phòng bệnh tim mạch: Làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim ở người lớn bị cao huyết áp không có bệnh động mạch vành lâm sàng, nhưng có tối thiểu 3 nguy cơ của bệnh động mạch vành như tuổi trên 55, đàn ông, hút thuốc lá, tiểu đường loại 2, phì đại thất trái, có các bất thường đặc hiệu trên điện tâm đồ, protein niệu, tỷ lệ của cholesterol toàn phần trong huyết tương so với cholesterol có trọng lượng phân tử cao ≥ 6, hoặc gia đình có tiền sử bị bệnh động mạch vành trước tuổi trưởng thành.
Liều dùng của ‘Vaslor 20’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
-
Liều dùng khởi đầu khuyến nghị là 10 hoặc 20 mg, uống 1 lần/ ngày.
-
Bệnh nhân cần giảm LDL-C nhiều (> 45%) có thể bắt đầu dùng 40 mg, uống 1 lần/ ngày. Khoảng liều dùng từ 10 đến 80 mg, uống 1 lần/ ngày.
-
Có thể dùng atorvastatin 1 lần/ ngày vào bất cứ thời gian nào trong ngày, lúc no hoặc lúc đói. Nên điều chỉnh liều dùng theo từng bệnh nhân tùy theo mức độ LDL-C cơ bản, mục đích của việc điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
-
Sau khi đã bắt đầu và/ hoặc điều chỉnh liều dùng của atorvastatin, nên xét nghiệm mức lipid trong vòng 2 - 4 tuần và điều chỉnh liều dùng theo đó.
Làm gì khi dùng quá liều?
Ở người, kinh nghiệm khi dùng quá liều do cố ý còn hạn chế. Các dữ liệu hiện có cho biết quá liều (> 100 mg) gây nên giãn mạch ngoại vi quá mức, dẫn đến hạ huyết áp toàn thân rõ rệt và có thể kéo dài. Triệu chứng hạ huyết áp do quá liều amlodipin cần biện pháp hỗ trợ tim mạch tích cực bao gồm kiểm tra thường xuyên chức năng tim và hô hấp, nâng cao tứ chi, theo dõi thể tích dịch tuần hoàn và lượng nước tiểu. Nếu không có chống chỉ định, chất co mạch có thể giúp phục hồi huyết áp. Tiêm vào tĩnh mạch calci gluconat có thể giúp đảo ngược lại tác động nghẽn kênh calci. Rửa dạ dày có thể hữu ích trong một số trường hợp. Do amlodipin gắn chặt với protein, nên thẩm phân hầu như không có kết quả.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Vaslor 20’
-
Mất ngủ, nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, táo bón, đầy bụng, đau cơ, suy nhược.
-
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý của ‘Vaslor 20’
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh nhân có bệnh gan hoạt động hoặc bị tăng kéo dài các enzym transaminase trong huyết thanh trên 3 lần mức giới hạn bình thường trên mà không rõ nguyên nhân.
-
Bệnh nhân có thai, đang nuôi con bằng sữa mẹ hoặc các phụ nữ có khả năng có thai mà không sử dụng các biện pháp ngừa thai.
Thận trọng khi sử dụng
-
Rối loạn chức năng gan: Các chất ức chế enzym khử HMG-CoA, cũng giống như một số thuốc hạ lipid khác, có gây những bất thường sinh hóa về chức năng gan. Bệnh gan hoạt động hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân là các chống chỉ định sử dụng atorvastatin.
-
Cơ xương: Tiêu cơ vân với suy thận cấp tính thứ phát của myoglobin niệu đã được báo cáo với các thuốc khác của nhóm này. Đã có báo cáo về đau cơ không biến chứng ở các bệnh nhân được điều trị bằng atorvastatin. Bệnh đau cơ, được định nghĩa là đau hoặc yếu cơ kết hợp với tăng giá trị creatin phosphokinase (CPK) trên 10 lần giới hạn bình thường trên, nên được xem xét ở bất cứ bệnh nhân nào bị đau cơ rải rác, mềm cơ hay yếu cơ và/ hoặc tăng đáng kể CPK. Nên ngừng điều trị bằng atorvastatin nếu thấy tăng đáng kể mức độ CPK hoặc có chẩn đoán hay nghi ngờ có bệnh cơ.
Tương tác thuốc
-
Nguy cơ về bệnh cơ trong quá trình điều trị bằng các thuốc nhóm này sẽ tăng lên khi dùng đồng thời với cyclosporin, các dẫn xuất của acid fibric, erythromycin, thuốc kháng nấm nhóm azol hoặc niacin.
-
Các thuốc kháng acid: Khi sử dụng đồng thời, nồng độ huyết tương của atorvastatin bị giảm khoảng 35%. Tuy nhiên, tác dụng giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp không thay đổi.
-
Colestipol: Tác dụng trên lipid tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin và colestipol so với khi dùng một loại thuốc riêng rẽ.
-
Digoxin: Nồng độ digoxin tăng khoảng 20% khi dùng digoxin với 80 mg atorvastatin hàng ngày. Nên theo dõi thích hợp đối với bệnh nhân sử dụng digoxin.
-
Erythromycin/ Clarithromycin, các chất ức chế Protease: Sử dụng đồng thời làm tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin.
-
Thuốc ngừa thai đường uống: Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai đường uống có chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng giá trị diện tích dưới đường cong của norethindron và ethinyl estradiol khoảng 30% và 20%.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Statinrosu 20mg meyer - bpc 3x10
- Rosuvastatin stada® 20 mg
- Crestor 5mg
- Crestor 20mg
- Crestor 10mg
- Atorlip 10mg
- Atorhasan 20mg
- Odistad 120mg 2x21
- Rosuvastatin stada® 10 mg
- Rostor 20mg
- Lopid 600mg
- Hamov vạn xuân 10x10
- Zoamco 40mg
- Zoamco 20mg
- Zoamco 10mg
- Zoamco - a
- Atorvastatin 20mg tvp 3x10
- Lipitor 40mg
- Lipitor 20mg
- Lipitor 10mg
- Lipanthyl supra 160mg
- Lipanthyl 145mg
- Atorvastatin 20mg troikaa 3x10
- Simvastatin 20mg
- Simvastatin stada® 10mg
- Dorotor 20mg 2x10
- Rosuvastatin savi 10
- Hafenthyl supra 160mg
- Sezstad 10
- Simvastatin 20mg 3x10 stada
- Ruvastin 10mg
- Tominfast 40mg extractum 3x10
- Garlicur medisun 10x10
- Avas 10mg micro
- Sanlitor 20
- Sanlitor 10
- Glenlipid 100mg glenmark 3x10
- Atorlip 20mg
- Bonzacim 20
- Rosuvas hasan 10
- Ldnil 20 msn 3x10
- Agirovastin 20mg agimexpharm 3x10
- Rossuwell 20 3x10 agio
- Nasrix
- Rossuwell 10
- Savi rosuvastatin 5mg 3x10
- Safena 10mg roussel vn 3x10
- Lipiget 20mg
- Lipiget 10mg
- Tormeg 10 mega 3x10
- Zafular
- Avitop ferozsons 10v
- Liritoss 10mg hadiphar
- Fenosup 160mg
- Fenbrat 200mg mbp
- Pelearto 10 3x10
- Simvaseo 20mg
- Ezvasten 10mg
- Atorcal 20mg
- Rosucor
- Aztor 10mg
- Vaslor 10 4x7 davi pharm