Valsar H 80
:fill(white)/nhathuoclongchau.com/images/product/2017/10/00007770-valsar-h-80-3x10-4913-ab4f_large.jpg)
Thuốc ‘Valsar H 80’ Là gì?
Valsar H 80 điều trị cao huyết áp và suy tim sung huyết.
Thành phần của ‘Valsar H 80’
- Dược chất chính: Valsartan 80mg
- Loại thuốc: Thuốc tim mạch
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim, 80mg
Công dụng của ‘Valsar H 80’
- Ðiều trị tăng huyết áp.
- Ðiều trị suy tim (độ II đến IV theo phân loại của NYHA) trên bệnh nhân điều trị thông thường như thuốc lợi tiểu, trợ tim cũng như các chất ức chế ACE hoặc chẹn beta, sự có mặt của những điều trị chuẩn không bắt buộc.
- Ðối với những bệnh nhân này, Valsartan cải thiện tình trạng bệnh, bước đầu thông qua sự giảm thời gian nằm viện cho bệnh suy tim. Valsartan cũng làm chậm sự tiến triển suy tim, giảm nhẹ độ suy tim chức năng theo phân loại của NYHA, tăng khả năng bơm máu, giảm dấu hiệu và triệu chứng của suy tim và cải thiện chất lượng cuộc sống so với dùng giả dược.
Liều dùng của ‘Valsar H 80’
Cách dùng
Dùng đường uống
Liều dùng
- Cao huyết áp: Liều được khuyến cáo của Valsartan là 80mg/1 lần/ngày, không phân biệt chủng tộc, tuổi hoặc giới tính. Tác dụng chống tăng huyết áp thể hiện rõ ràng trong vòng 2 tuần và tác dụng tối đa đạt sau 4 tuần. Trên những bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng, liều hàng ngày có thể tăng tới 160mg, hoặc có thể thêm thuốc lợi tiểu.
- Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận hoặc suy gan không phải do nguyên nhân mật và không có ứ mật. Cũng có thể dùng Valsartan với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Suy tim: Liều ban đầu được khuyến cáo của Valsartan là 40mg/2 lần/ngày. Liều dùng cao nhất là 80mg đến 160mg hai lần mỗi ngày, ở bệnh nhân dung nạp được. Nên giảm liều khi dùng kết hợp với thuốc chống lợi tiểu. Liều tối đa trong ngày đã hướng dẫn trong các thử nghiệm lâm sàng là 320mg nhưng phải chia liều.
- Tính an toàn và hiệu quả của Valsartan chưa được xác định trên trẻ em.
Quá liều và xử trí
Mặc dù chưa có kinh nghiệm nào về quá liều Valsartan, dấu hiệu chính có thể thấy là hạ huyết áp nặng. Nếu mới uống thuốc, nên gây nôn. Mặt khác, điều trị thông thường là tiến hành truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Valsartan không có khả năng được loại trừ bằng lọc máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.
Tác dụng phụ của ‘Valsar H 80’
- Nhức đầu, choáng váng, nhiễm virus
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; ho, tiêu chảy, mệt mỏi, viêm mũi, viêm xoang, đau lưng, đau bụng, buồn nôn, viêm họng, đau khớp.
- Các tác dụng phụ khác gồm: phù, suy nhược, mất ngủ, phát ban, yếu sinh lý, chóng mặt. Vẫn chưa được biết liệu những tác dụng phụ này có phải do valsartan hay không.
- Thuốc ít gây ho vì thuốc không làm bất hoạt bradykinin.
Lưu ý của ‘Valsar H 80’
Thận trọng khi sử dụng
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Hạ huyết áp.
- Hẹp động mạch chủ năng.
- Hẹp động mạch thận và các tổn thương gây hẹp động mạch thận.
- Thận trọng trong suy thận.
Tương tác thuốc
- Những thuốc đã được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng bao gồm cimetidine, warfarin, furosemide, digoxin, atenolol, indomethacin, glibenclamide. Vì Valsartan không được chuyển hóa ở một mức độ đáng kể, những tương tác thuốc-thuốc liên quan trên lâm sàng dưới dạng kích thích hay ức chế chuyển hóa hệ cytocrome P450 không thấy đối với valsartan. Mặc dù valsartan có khả năng gắn kết các protein huyết tương cao, các nghiên cứu in vitro vẫn chưa cho thấy bất kỳ một tương tác thuốc nào ở nồng độ này với một loạt các phân tử cũng gắn kết protein mạnh như diclofenac, furosemide, và warfarin.
- Việc dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ: spironolactone, triamterene, amiloride), các thuốc bổ sung kali, hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh. Nếu việc dùng thuốc phối hợp là cần thiết thì phải rất cẩn trọng.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Valsarfast 80
- Hyvalor 80
- Exforgehct 10/160
- Uperio 50mg novartis 2x14
- Uperio novartis 200mg 4x7
- Uperio 100mg novartis 2x14
- Savi valsartan 160 - 3x10
- Diovan 160mg
- Diovan 80mg
- Colaf 500mg
- Codiovan 80/12,5
- Codiovan 160/25
- Savi valsartan 80mg 3x10
- Vasartim plus 160:25
- Angiotan h 14v efroze
- Rusartin 180 2x10
- Valzaar h 80mg
- Veesar 80
- Vasartim 80
- Valsartan stada® 80 mg
- Valsita - bv pharma - 3x10
- Vasebos plus - boston vn - 5x14
- Valsartan stada® 160 mg
- Rusartin 80
- Valazyd 80 10x10
- Valsacard 80mg
- Valsacard 160mg
- Disys 80mg healthcare 5x6
- Tử vong do bệnh tim / Tim ngừng đập
- Bệnh thận đái tháo đường
- Huyết áp cao / Tăng huyết áp
- Nhập viện
- Tăng huyết áp nhẹ
- Tăng huyết áp vừa phải
- Tăng huyết áp ở trẻ em
- Suy tim mạn tính với phân suất tống máu giảm (NYHA II)
- Suy tim mạn tính với phân suất tống máu giảm (NYHA III)
- Suy tim mạn tính với phân suất tống máu giảm (NYHA Class IV)
- Nhập viện do suy tim
- Suy tim mạn tính với phân suất tống máu thất trái có triệu chứng EF<35%
- Tỷ lệ tử vong