Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Kết thúc sau
Thành phần: | Troxerutin |
Danh mục: | Thuốc trị viêm tĩnh mạch & giãn tĩnh mạch |
Dạng bào chế: | Viên nang |
Xuất xứ thương hiệu: | Bulgaria |
Thuốc cần kê toa: | Không |
Số đăng ký: | VN-9440-10 |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Balkanpharma |
Nước sản xuất: | Bulgaria |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Troxevasin 300 mg là một sản phẩm của Công ty Balkanpharma Razgrad AD, thành phần chính là troxerutin. Thuốc được dùng để điều trị phù và các triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch mãn tính (CHF); điều trị ngắn hạn triệu chứng trĩ cấp tính độ I - II (đau, ngứa, chảy máu).
Troxevasin 300 mg được bào chế dạng viên nang cứng màu vàng và đóng gói theo quy cách: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Thành phần
Hàm lượng
Troxerutin
300-mg
Thuốc Troxevasin 300 mg được chỉ định trong các trường hợp:
Nhóm dược lý: Thuốc bảo vệ mạch, ổn định mao mạch, bioflavonoids.
Mã ATC: C05CA04
Viên nang Troxevasin chứa hoạt chất troxerutin. Hoạt chất này làm giảm tính thấm và tính dễ vỡ của mao mạch, có tác dụng bổ tĩnh mạch. Troxerutin có tác dụng chống lại tác dụng giãn mạch của histamine, bradykinin và acetylcholine. Troxevasin cũng có tác dụng chống viêm trên các mô quanh tĩnh mạch, tác dụng ổn định màng và ức chế kết tập tiểu cầu.
Troxevasin làm giảm sưng, giảm đau và cải thiện dinh dưỡng mô, có tác dụng hữu ích đối với các thay đổi bệnh lý khác nhau do suy tĩnh mạch.
Do những đặc tính này, Troxevasin có tác dụng bổ tĩnh mạch và mao mạch, chống nôn và cầm máu.
Hấp thu
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 8 giờ sau khi uống 900 mg (3 viên) troxerutin.
Chuyển hoá
Troxerutin đi vào gan và được chuyển hoá tại đây.
Thải trừ
Thời gian bán thải khoảng 11 giờ. Troxerutin được bài tiết chủ yếu qua mật và một phần nhỏ qua nước tiểu.
Phần lớn các chất tri-, di- và mono-hydroxyethylrutoside được bài tiết qua mật và ở mức độ thấp hơn nhiều qua thận (khoảng 3 - 6%). Tetrahydroxyethylrutoside được hấp thu ít qua đường tiêu hóa và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Troxevasin 300 mg được dùng bằng đường uống.
Thuốc có thể gây ra các triệu chứng khó tiêu, vì vậy nên dùng cùng với thức ăn.
Điều trị suy tĩnh mạch mãn tính
Liều khởi đầu là 600 mg (2 viên) một ngày.
Nên tiếp tục dùng thuốc cho đến khi các triệu chứng và chứng phù nề đã hoàn toàn biến mất, thường trong vòng 2 tuần.
Liều duy trì hàng ngày: 300 mg (1 viên) mỗi ngày trong 2 - 4 tuần.
Liều tối đa hàng ngày: 1500 mg.
Có thể ngừng điều trị sau khi hết triệu chứng và nếu các triệu chứng tái phát, có thể bắt đầu sử dụng lại thuốc với cùng một lịch trình dùng thuốc như trước.
Điều trị ngắn hạn các triệu chứng trĩ cấp tính độ I - II
Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
Nếu các triệu chứng vẫn tồn tại sau 2 tuần điều trị, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
Bệnh nhi
Do thiếu kinh nghiệm lâm sàng nên không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có trường hợp quá liều đã được báo cáo.
Trong trường hợp quá liều hoặc phản ứng có hại nghiêm trọng xảy ra, nên ngừng dùng Troxevasin và tiến hành điều trị triệu chứng.
Nếu cần, có thể sử dụng biện pháp gây nôn và thẩm phân phúc mạc.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Troxevasin 300 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy.
Da và mô dưới da: Các phản ứng dị ứng trên da có thể xảy ra như nổi mề đay và ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh: Nhức đầu, rối loạn giấc ngủ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Troxevasin 300 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược trong thành phần thuốc.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Nên thận trọng khi kê đơn Troxevasin cho những bệnh nhân bị bệnh gan hoặc đường mật nặng.
Thuốc này không có hiệu quả trong điều trị phù nề ở bệnh nhân mắc bệnh gan, thận hoặc tim mạch.
Có thể sử dụng Troxevasin để làm giảm các triệu chứng của bệnh trĩ nếu thay đổi trong chế độ ăn uống và lối sống không đạt hiệu quả.
Tá dược
Đường lactose: Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Chất tạo màu vàng (E110): Có thể gây nên dị ứng.
Điều trị bằng Troxevasin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Do chưa có đủ kinh nghiệm lâm sàng, nên sử dụng thuốc này một cách thận trọng và dưới sự giám sát y tế trong thời kỳ mang thai.
Do chưa có đủ kinh nghiệm lâm sàng, nên sử dụng thuốc này một cách thận trọng và dưới sự giám sát y tế trong thời kỳ cho con bú.
Khuyến cáo nên ngừng cho con bú trong khi dùng Troxevasin.
Chưa có nghiên cứu về tương tác giữa Troxevasin với các thuốc khác.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng và ẩm.
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Troxevasin 300 mg.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này