Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Kết thúc sau
Danh mục: | Thuốc trị đau do bệnh lý thần kinh |
Thành phần chính: | Pregabalin |
Dạng bào chế: | Viên nang |
Quy cách: | Hộp 2 vỉ x 7 viên |
Chỉ định: | Bệnh TK ngoại biên, Zona thần kinh, Động kinh |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Nhà sản xuất: | Opv |
Công dụng: | Trinopast là sản phẩm của Công ty Dược phẩm OPV, có thành phần chính là pregabalin, là thuốc hướng tâm thần. Trinopast được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Quy cách đóng gói gồm hộp 2 vỉ x 7 viên nang cứng. |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VD-18336-13 |
Cảnh báo: | Suy gan thận, Suy gan, Phụ nữ cho con bú |
Chống chỉ định: | Dị ứng thuốc, Suy gan, Suy thận |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Trinopast là sản phẩm của Công ty Dược phẩm OPV, có thành phần chính là pregabalin, là thuốc hướng tâm thần.
Trinopast được bào chế dưới dạng viên nang cứng. Quy cách đóng gói gồm hộp 2 vỉ x 7 viên nang cứng.
Thành phần
Hàm lượng
Pregabalin
75-mg
Thuốc Trinopast được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Pregabalin gắn vào tiểu đơn vị alpha2 - delta của kênh dẫn truyền canxi phụ thuộc điện thế ở hệ thần kinh trung ương. Pregabalin làm giảm sự phóng thích các chất dẫn truyền thần kinh như glutamat, noradrenalin...
Pregabalin làm tăng nồng độ acid gamma-aminobutyric (GABA) ở tế bào thần kinh nhờ gia tăng hoạt động của men acid glutamic decarboxylase phụ thuộc liều dùng. Acid glutamic decarboxylase làm một men giúp chuyển đổi chất dẫn truyền thần kinh giai đoạn kích thích glutamat thành GABA ức chế. Do vậy, pregabalin có hoạt động mạnh hơn benzodiazepin, barbiturat và những thuốc trầm cảm khác.
Pregabalin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 1,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống đạt 90%. Tình trạng đều và ổn định của thuốc trong cơ thể đạt được sau từ 1 đến 2 ngày.
Pregabalin không liên kết với các protein huyết tương và chuyển hóa không đáng kể. Khoảng 98% thuốc bài tiết ra ngoài qua nước tiểu dưới dạng các chất không biến đổi. Thời gian bán thải trung bình là 6,3 giờ.
Liều dùng mỗi ngày được chia làm 2 - 3 lần. Thuốc có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Động kinh
Liều khởi đầu 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày sau khoảng 1 tuần, và nếu cần có thể tăng liều 600 mg/ngày sau khoảng 2 tuần.
Rối loạn lo âu lan tỏa
Liều khởi đầu 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng thêm 150 mg/ngày sau khoảng thời gian mỗi tuần điều trị cho đến liều dùng tối đa 600 mg/ngày.
Đau thần kinh
Liều khởi đầu 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và sự dung nạp, sau khoảng thời gian 3 - 7 ngày, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày và sau khoảng 7 ngày điều trị tiếp theo, có thể tăng đến liều 600 mg/ngày.
Đau cơ xơ hóa
Liều khởi đầu 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày sau khoảng thời gian 7 ngày và nếu cần có thể tăng liều 450 mg/ngày.
Suy thận
Điều chinh liều dùng phụ thuộc vào chức năng thận.
Độ thanh thải Creatinin (CLcr) (mL/phút) |
Tổng liều dùng Pregabalin hàng ngày (mg/ngày)* |
Cách chia liều dùng |
|||
Liều đầu tiên |
Liều sau 1 tuần |
Liều sau 2 tuần |
Liều dùng tối đa |
||
≥ 60 |
150 |
300 |
450 |
600 |
2 – 3 lần/ngày |
30 – 60 |
75 |
150 |
225 |
300 |
2 – 3 lần/ngày |
15 – 30 |
25 - 50 |
75 |
100 – 150 |
150 |
1 – 2 lần/ngày |
< 15 |
25 |
25 - 50 |
50 - 75 |
75 |
1 lần/ngày |
* Cần chia tổng liều dùng hằng ngày (mg/ngày) theo như cách chia liều dùng trong bảng. |
Dùng cho người già (trên 65 tuổi)
Không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ những trường hợp tổn thương chức năng thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Buồn ngủ, lú lẫn, kích động, bồn chồn.
Cách xử trí
Không có thuốc giải đặc hiệu, có thể dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ hoặc lọc máu khi cần thiết.
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc Trionopast, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Chóng mặt và buồn ngủ.
Những tác dụng phụ thường gặp khác như nhìn mờ, nhìn đôi, tăng cảm giác ngon miệng và tăng cân, khô miệng, táo bón, nôn mửa, đầy hơi, sảng khoái, lú lẫn, giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương dương, bất ổn, chóng mặt, mất điều hòa, run, loạn ngôn, dị cảm, mệt mỏi và phù nề.
Có thể gặp rối loạn tập trung, loạn trí nhớ, loạn phối hợp và dáng đi vụng về.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muỗn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Trionopast chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng với các bệnh lý não đã biết, không dung nạp được lactose, suy giảm các chức năng đường tiêu hóa, suy tim sung huyết, bệnh nhân đái tháo đường.
Thuốc có khả năng gây chóng mặt và buồn ngủ, vì vậy không nên lái xe và vận hành máy móc.
Chỉ sử dụng pregabalin trong thời kỳ mang thai khi những lợi ích điều trị vượt trội so với những nguy hại cho thai nhi.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Việc dùng đồng thời pregabalin với pioglitazon, rosiglitazon có thể là nguyên nhân gây ra tăng cân và giữ nước.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo.
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Trionopast.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này