Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Kết thúc sau
Danh mục: | Thuốc chống đau thắt ngực |
Thành phần chính: | Trimetazidine |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Chỉ định: | Cơn đau thắt ngực, Viêm thần kinh thị giác, Ù tai, Chóng mặt |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Nhà sản xuất: | Stella |
Công dụng: | Trimetazidin Stella 35 mg MR của công ty TNHH LD Stellapharm, thành phần Trimetazidine hydroclorid 35 mg. Thuốc được chỉ định cho người lớn như liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác. Trimetazidin Stella 35 mg MR, đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên nén, hoặc hộp 6 vỉ x 10 viên. Bào chế dạng nén bao phim phóng thích kéo dài, viên nén tròn, bao phim màu hồng nhạt, hai mặt khum, trơn. |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VD-25029-16 |
Cảnh báo: | Lái tàu xe, Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú |
Chống chỉ định: | Dị ứng thuốc, Mang thai |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Trimetazidin Stella 35 mg MR của công ty TNHH LD Stellapharm, thành phần Trimetazidine hydroclorid 35 mg. Thuốc được chỉ định cho người lớn như liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Trimetazidin Stella 35 mg MR, đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên nén, hoặc hộp 6 vỉ x 10 viên. Bào chế dạng nén bao phim phóng thích kéo dài, viên nén tròn, bao phim màu hồng nhạt, hai mặt khum, trơn.
Thành phần
Hàm lượng
Trimetazidine
35-mg
Thuốc trimetazidin Stella 35 mg MR được chỉ định cho người lớn như liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Nhóm dược lý: Các thuốc tim mạch khác.
Mã ATC: C01EB15.
Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym 3 - ketoacyl - CoA thiolase chuỗi dài. Ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.
Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidine có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Bằng đường uống, nồng độ tối đa đạt trung bình 5 giờ sau khi uống thuốc. Trên 24 giờ, nồng độ thuốc trong huyết tương vẫn được duy trì ở nồng độ lớn hơn hoặc bằng 75% nồng độ tối đa trong 11 giờ.
Trạng thái cân bằng đạt được chậm nhất lúc 60 giờ.
Các đặc tính dược động học của trimetazidine không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Thể tích phân bố biểu kiến là 4,8 lít/ kg, trimetazidine gắn kết protein thấp: Giá trị đo được in vitro là 16%.
Trimetazidine được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa. Thời gian bán thải của trimetazidine 35 mg trung bình là 7 giờ ở người trẻ tình nguyện khỏe mạnh và 12 giờ đối với người trên 65 tuổi.
Độ thanh thải toàn phần của trimetazidine do thanh thải qua thận là chính mà trực tiếp liên quan đến độ thanh thải creatinin và thanh thải ở gan ở mức độ ít hơn, giảm theo tuổi tác.
Nghiên cứu lâm sàng cụ thể thực hiện trên người cao tuổi, với liều 2 viên mỗi ngày dùng 2 lần, được phân tích bằng phương pháp dân số động học, cho thấy sự gia tăng nồng độ trong huyết tương.
Dùng đường uống, dùng cùng bữa ăn.
Liều thông thường: Mỗi lần uống 1 viên x 2 lần/ ngày.
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60] ml/ phút):
Liều dùng khuyến cáo là 1 viên vào buổi sáng.
Bệnh nhân cao tuổi:
Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidine cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin [30 - 60] ml/phút) liều dùng khuyến cáo là 1 viên vào buổi sáng.
Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em:
Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidine đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Có rất ít thông tin về quá liều trimetazidine.
Cách xử trí
Nên điều trị triệu chứng.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Trimetazidin Stella 35 mg MR, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp (1/ 100 < ADR < 1/10), hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000), chưa rõ tần suất (không thể ước tính từ các dữ liệu có sẵn).
Hệ thần kinh
Tim
Mạch
Dạ dày – ruột
Da và mô dưới da
Toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc
Máu và hệ bạch huyết
Gan mật
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Trimetazidin Stella 35 mg MR chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc (Tá dược: Calci hydrophosphat dihydrat, hypromellose, povidon K30, colloidal silica khan, magnesi stearat, macrogol 6000, talc, oxyd sắt đỏ, titan dioxyd.).
Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).
Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ). Do đó bệnh nhân, nhất là bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
Khi gặp các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân không nghỉ, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidine.
Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
Có thể bị ngã do dáng đi không vững hoặc hạ huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidine cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như:
Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
Bệnh nhân trên 75 tuổi.
Trimetazidine có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Do thiếu dữ liệu lâm sàng và vì các lý do an toàn, không dùng trimetazidin cho phụ nữ có thai.
Do thiếu dữ liệu lâm sàng và vì các lý do an toàn, không dùng trimetazidin cho con bú.
Không có.
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Trimetazidin Stella 35 mg MR.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Chào Anh,
Hiện sản phẩm có giá 30.000d/hộp ạ
Mọi chi tiết bạn có thể liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn hoặc hỗ trợ ạ
Thân mến!