Topbrain
Thuốc ‘Topbrain’ Là gì?
Tăng tuần hoàn máu não, cải thiện các bệnh lý liên quan đến thiểu năng tuần hoàn não, tăng cường trí nhớ, tăng khả năng nhận thức cho người lớn tuổi, bổ sung cho các trường hợp thiếu hụt magnesi, suy nhược thần kinh, tăng cường khă năng chống lại stress.
Thành phần của ‘Topbrain’
- Dược chất chính: Natri chondroitin sulfat
- Loại thuốc: Thuốc bổ
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén 10mg, 20mg, 50mg, 100mg và 500mg
Công dụng của ‘Topbrain’
-
Đau nhức dây thần kinh, tê chân tay, rối loạn chức năng thần kinh do đái tháo đường, tê đầu chi, đau do herpes
-
Đau mỏi cơ, khớp, đau do thoái hóa khớp, viêm khớp mãn tính, đau nhức mắt
-
Viêm đa dây thần kinh, viêm miệng, viêm lưỡi
-
Biếng ăn, cơ thể suy nhược, người mới ốm dậy, chứng vàng da
Liều dùng của ‘Topbrain’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
- Uống liều 2mg hàng ngày coi là đủ để bổ sung dinh dưỡng cho người có hấp thu tiêu hóa bình thường. Trong thời kỳ mang thai và cho con bú, nên bổ sung từ 2 - 10mg mỗi ngày.
- Ðể điều trị thiếu hụt pyridoxin ở người lớn, liều uống thường dùng là 2,5 - 10mg pyridoxin hydroclorid. Sau khi không còn triệu chứng lâm sàng về thiếu hụt nên dùng hàng ngày trong nhiều tuần chế phẩm polyvitamin có chứa 2 - 5 mg vitamin B6.
- Ðể điều trị thiếu hụt do thuốc gây nên, liều vitamin B6uống thường dùng là 100 - 200mg/ngày, trong 3 tuần, sau đó dùng liều dự phòng 25 - 100mg/ngày. Với phụ nữ uống thuốc tránh thai, liều vitamin B6thường dùng là 25 - 30mg/ngày.
- Ðể điều trị co giật ở trẻ nhỏ lệ thuộc pyridoxin, nên dùng liều 10 - 100mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Co giật thường ngừng sau khi tiêm 2 - 3 phút. Trẻ nhỏ co giật có đáp ứng với pyridoxin thường phải uống pyridoxin suốt đời với liều 2 - 100mg/ngày.
- Ðể điều trị chứng thiếu máu nguyên bào sắt di truyền, liều uống pyridoxin thường dùng là 200 - 600mg/ngày. Nếu sau 1 - 2 tháng điều trị, bệnh không chuyển, phải xem xét cách điều trị khác. Nếu có đáp ứng, có thể giảm liều pyridoxin xuống còn 30 - 50mg/ngày. Có thể phải điều trị bằng vitamin này suốt đời để ngăn ngừa thiếu máu ở những người bệnh này.
- Ðể phòng thiếu máu hoặc viêm dây thần kinh do thiếu hụt pyridoxin ở người bệnh dùng isoniazid hoặc penicilamin, nên uống vitamin B6hàng ngày với liều 10 - 50mg. Ðể phòng co giật ở người bệnh dùng cycloserin, uống pyridoxin với liều 100 - 300mg/ngày, chia làm nhiều lần.
- Ðể điều trị co giật hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid cấp, dùng 1 liều pyridoxin bằng với lượng isoniazid đã uống, kèm với thuốc chống co giật khác. Thường tiêm tĩnh mạch 1 - 4g pyridoxin hydroclorid sau đó tiêm bắp 1g, cứ 30 phút một lần cho tới hết liều.
- Ðể điều trị quá liều cycloserin, dùng 300mg pyridoxin hydroclorid hàng ngày. Ðể điều trị ngộ độc hydrazin cấp, dùng pyridoxin hydroclorid với liều 25mg/kg, 1/3 tiêm bắp, phần còn lại tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ.
- Ðể điều trị các tác dụng thần kinh do ăn phải nấm thuộc chi Gyromitra, tiêm truyền tĩnh mạch pyridoxin hydroclorid với liều 25mg/kg trong vòng 15 - 30 phút và lặp lại nếu cần thiết. Tổng liều tối đa mỗi ngày có thể tới 15 - 20g. Nếu diazepam được dùng phối hợp thì với liều pyridoxin thấp hơn cũng có thể có tác dụng.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Làm gì nếu quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ của ‘Topbrain’
Đau dạ dày, đau đầu, buồn ngủ, ngứa ran, cảm giác như bị kim châm, rát hay đau thắt bàn tay và bàn chân. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
Lưu ý của ‘Topbrain’
Tương tác thuốc
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazid.
- Liều dùng 200mg/ ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
- Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Kacetam 800mg khapharco 10x10
- Gikanin 500mg khapharco 10x10
- Tebonin 120 mg
- Hoạt huyết nhất nhất - tăng cường tuần hoàn não
- Meken 3x10 nhất nhất
- Cavinton 5mg
- Aulakan 40mg
- Cebraton - tăng cường trí nhớ
- Tanganil 500mg
- Nootropyl
- Tanakan
- Piracetam 400mg
- Hoạt huyết vina-thái dương
- Giloba 40mg
- Kakama 150mg
- Cebraton 10 viên
- Superkan-40mg
- Arcalion 200
- Gamalate b6
- Gamalate b6 0,075mg
- Nootropil 12g/60ml
- Hoạt huyết dưỡng não traphaco
- Hoạt huyết dưỡng não traphaco 100 viên
- Tuần hoàn não thái dương
- Somazina 30ml
- Betaserc 24mg
- Betaserc 16mg
- Hoạt huyết dưỡng não cerecaps
- Pracetam 800 6x15 stada
- Hasancetam 800
- Hoạt huyết cm3
- Hoạt huyết dưỡng não traphaco
- Op.can 40mg
- Hộ não tâm vạn xuân 10x10
- Somazina 1000mg ferrer 6 gói
- Serc 8
- Bilomag
- Glotakan 40mg
- Savi betahistine 16
- Cavinton forte
- Anbach 10x10 tablet hanbul
- Sanroza 40mg
- Ginkgo 3000
- Gliatilin 400mg 1x14
- Ginkomaxe 40mg
- Ginkokup 120mg
- Ginkobil 40mg
- Taginyl 500mg
- Ginknex 80mg
- Gilovit 40mg
- Maxxviton 1200 ampharco 10x10
- Jeloton 40mg
- Ginkokup 40
- Gitako 40mg
- Coneulin 500mg hasan 3x10
- Hoạt huyết dưỡng não fito 40 viên lọ
- Phezam
- Loutai 100mg
- Hoa đà tái tạo hoàn
- Intervas 80mg
- Neoexormin 80mg
- Branin
- Nasiran
- Dorabep 800mg
- Dopropy 1200mg
- Tư âm bổ thận hoàn - bổ thận âm, nhuận phế
- Remem 120mg
- Davinfort 800mg
- Hoạt huyết dưỡng não dhg 3x20
- Tuần hoàn não-thái dương 250ml
- Cinacetam
- Tenaspec mediplantex 6x10
- Dewoton
- Cerefort
- Agicetam 400mg
- Ceralon
- Cerahead
- Cenpira 800mg
- Stasamin 1200mg/6ml hataphar 6x5
- Grabos 330mg
- Myatamet 500
- Semirad
- Selemone
- Sekaf 500mg
- Sedanxio
- Linh chi f - fito