Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: Brawn
Thương hiệu: Brawn
Kết thúc sau
Thành phần: | Tinidazole |
Danh mục: | Thuốc diệt amib |
Dạng bào chế: | Viên nén bao phim |
Xuất xứ thương hiệu: | Ấn Độ |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VN-18173-14 |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | B'brawn Laboratories Limited |
Nước sản xuất: | India |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Tinizol là sản phẩm của Công ty Brawn Laboratories., có thành phần là Tinidazole. Thuốc được dùng trong dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa; và trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.
Tinizol được bào chế dạng viên nén bao phim, quy cách đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành phần
Hàm lượng
Tinidazole
500-mg
Thuốc Tinizol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Phối hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp:
Dự phòng: Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như:
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.
Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.
Nhiễm khuẩn huyết.
Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.
Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.
Viêm âm đạo không đặc hiệu.
Viêm loét lợi cấp.
Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.
Nhiễm Giardia.
Nhiễm amip ruột.
Amip cư trú ở gan.
Tinidazol là dẫn chất imidazol tương tự metronidazol. Thuốc có tác dụng với cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp... Cơ chế tác dụng của tinidazol với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật là thuốc thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật, sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA.
Tinidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu hóa, điều trị áp xe và điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi. Trên thực tế thường gặp các nhiễm khuẩn hỗn hợp, do vậy cần phải phối hợp tinidazol với các kháng sinh khác một cách hợp lý để có thể loại trừ được cả các vi khuẩn hiếu khí nghi ngờ.
Để phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, có thể phối hợp tinidazol với gentamicin hoặc tinidazol với cephalosporin, dùng trước và trong khi phẫu thuật. Không nên dùng thuốc tiếp sau phẫu thuật. Dùng thuốc dự phòng kéo dài không tăng tác dụng phòng ngừa mà còn làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiềm ẩn và kháng thuốc.
Nếu nghi ngờ có nhiễm hỗn hợp vi khuẩn kỵ khí và Enterococcus, nên phối hợp tinidazol với gentamicin và ampicilin/cephalosporin, hoặc tinidazol với vancomycin. Trường hợp nghi ngờ nhiễm các vi khuẩn Gram âm Enterobacteriaceae như Klebsiella, Proteus hoặc Escherichia cùng với các vi khuẩn ky khí, nên phối hợp tinidazol với các cephalosporin thế hệ 1 hoặc 2.
Nếu nghi ngờ có các vi khuẩn Enterobacteriaceae khác như Enterobacter, Morganella, Providencia, Serratia trong các nhiễm khuẩn hỗn hợp kỵ khí và hiếu khí, cần phối hợp tinidazol với cephalosporin thế hệ 3, penicilin và thuốc ức chế beta - lactamase, monobactam và/hoặc gentamicin. Nếu nghi ngờ các vi khuẩn kỵ khí kháng metronidazol/ tinidazol, có thể dùng các thuốc khác thay thế như clindamycin hoặc cloramphenicol, imipenem hoặc phối hợp penicilin và thuốc ức chế beta - lactamase.
Tinidazol được hấp thu hầu hết sau khi uống và đặc biệt nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 40 microgam/ml sau 2 giờ dùng liều duy nhất 2 g, tụt xuống 10 microgam/ml sau 24 giờ và 2,5 microgam/ml sau 48 giờ. Với liều duy trì 1 g hàng ngày có thể duy trì được nồng độ trên 8 microgam/ml. Liều tương đương, dùng theo đường tĩnh mạch, cũng cho các nồng độ tương tự trong huyết tương như liều uống. Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 12 - 14 giờ.
Tinidazol được phân bố rộng rãi và nồng độ đạt được ở mật, sữa, dịch não tủy, nước bọt và các mô khác trong cơ thể tương tự với nồng độ trong huyết tương; thuốc dễ dàng qua nhau thai. Chỉ có 12% gắn vào protein huyết tương. Thuốc chưa chuyển hóa và các chất chuyển hóa của thuốc được bài tiết trong nước tiểu và một phần ít hơn trong phân.
Dùng đường uống. Uống trong hoặc sau khi ăn.
Tinidazol thường dùng uống với liều duy nhất.
Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật
Người lớn uống liều duy nhất trước phẫu thuật 12 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí
Người lớn ngày đầu uống 2 g, sau đó uống 1 g/1 lần hàng ngày; hoặc 500 mg, hai lần/ngày. Thường điều trị trong 5 - 6 ngày là đủ, nhưng thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng. Đặc biệt, khi điều trị triệt để nhiễm khuẩn ở một vài vị trí có khó khăn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.
Viêm âm đạo không đặc hiệu
Người lớn dùng liều duy nhất 2 g, uống một lần. Điều trị hai ngày liên tục với liều 2 g mỗi ngày một lần (liều tổng cộng 4 g) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.
Viêm loét lợi cấp
Người lớn uống liều duy nhất 2 g, một lần.
Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu
Nhiễm Giardia
Nhiễm amip ở ruột
Amip gan
Lưu ý các trường hợp phải dùng phối hợp với các kháng sinh khác để điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp. Người cao tuổi: Không có khuyến cáo liều đặc biệt.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Ngừng điều trị nếu thấy các dấu hiệu thần kinh bất thường.
Điều trị các phản ứng giống như của disulfiram chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Mặc dù hầu hết các phản ứng này thường tự hết và không có nguy cơ đe dọa tính mạng, nhưng nên điều trị tại nơi có sẵn phương tiện và thuốc cấp cứu; vì loạn nhịp và hạ huyết áp nặng đôi khi xảy ra. Có thể dùng oxygen hoặc hỗn hợp 95% oxygen và 5% carbon oxyd để hỗ trợ hô hấp. Có thể xử lý các phản ứng nặng giống như trường hợp sốc. Có thể dùng các dung dịch điện giải hoặc huyết tương để duy trì tuần hoàn.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Tinizol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn.
Thường gặp, ADR > 1/ 100
Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nơi tiêm.
Tiêu hóa: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng.
Phản ứng khác: Thay đổi vị giác nhất thời.
Ít gặp, 1/ 1000 < ADR < 1/ 100
Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.
Tiêu hóa: Nôn, ỉa chảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/ 1000
Toàn thân: Dị ứng, sốt.
Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục.
Tiêu hóa: Viêm miệng.
Da: Ngoại ban, ngứa, phát ban da.
Cơ xương: Đau khớp.
Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Tiết niệu: Nước tiểu sẫm.
Chú ý: Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống disulfiram nếu bệnh uống rượu khi điều trị. Thỉnh thoảng cũng có phản ứng dị ứng hỗn hợp: Ngoại ban, mày đay kèm theo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mất điều hòa và co giật cũng đã được thông báo. Thuốc này chỉ sử dụng theo sự kê đơn của bác sỹ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Tinizol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với tinidazol.
Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Ba tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú.
Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
Trong thời gian điều trị với tinidazol, không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tinidazol qua hàng rào nhau - thai. Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu vì chưa biết ảnh hưởng của các loại thuốc này trên bào thai. Chưa có bằng chứng tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ ở ba tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ. Sau khi uống thuốc 72 giờ có thể vẫn tìm thấy tindazol trong sữa. Không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.
Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể. Có thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.
Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol. Có thể do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan, và làm giảm tác dụng điều trị.
Sử dụng đồng thời tinidazol với các thuốc chống đông dạng uống sẽ làm tăng tác dụng chống đông của các thuốc này.
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Tinizol.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này