Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: US PHARMA USA
Thương hiệu: US PHARMA USA
Kết thúc sau
Danh mục: | Cephalosporin |
Thành phần chính: | Cefdinir |
Dạng bào chế: | Viên nén bao phim |
Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Chỉ định: | Viêm phế quản mạn tính, Nhiễm trùng tiết niệu, Viêm amidan, Viêm tai giữa, Viêm xoang, Viêm phế quản cấp tính, Nhiễm trùng da và mô mềm |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Nhà sản xuất: | Usp |
Công dụng: | Tenco 300 mg là sản phẩm của Công ty TNHH US Pharma USA, có thành phần hoạt chất là Cefdinir. Đây là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 được chỉ định trong điều trị một số nhiễm khuẩn. |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VD-23422-15 |
Độ tuổi: | Trên 6 tháng tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú |
Chống chỉ định: | Dị ứng thuốc |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Tenco 300 mg là sản phẩm của Công ty TNHH US Pharma USA, có thành phần hoạt chất là Cefdinir. Đây là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 được chỉ định trong điều trị một số nhiễm khuẩn.
Thành phần
Hàm lượng
Cefdinir
300-mg
Thuốc Tenco 300 mg được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:
Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Giống với các cephalosporin khác, cefdinir tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và một vài cephalosporin vẫn còn nhạy cảm với cefdinir.
Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như: Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), Streptococcus pyogenes.
Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter species, Staphylococci kháng methicilin và các vi khuẩn yếm khí.
Cefdinir được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống vào khoảng 16 - 25%. Cefdinir phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể. Thuốc không phân bố vào dịch não tủy sau khi dùng đường uống.
Khoảng 60 - 70% liều uống gắn kết với protein huyết tương, sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ. Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và thải trừ trong nước tiểu với thời gian bán thải khoảng 1,7 giờ. Độ thanh thải của cefdinir giảm ở người thiểu năng thận.
Thuốc dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc.
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
Thời gian điều trị từ 5 - 10 ngày tùy trường hợp, có thể dùng 1 lần/ngày hay chia 2 lần/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
300 mg x 2 lần/ngày hay 600 mg/1 lần/ngày. Tổng liều là 600 mg cho các loại nhiễm trùng.
Bệnh nhân suy thận
Người lớn với độ thanh thải creatinin <30 ml/phút: Nên dùng liều 300 mg/lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thông tin về quá liều cefdinir ở người hiện chưa có.
Trong ngộ độc cấp tính trên chuột, một liều 5600 mg/kg uống duy nhất không gây ra tác dụng phụ. Dấu hiệu và các triệu chứng sau khi dùng quá liều với các kháng sinh nhóm β-lactam khác bao gồm buồn nôn, nôn mửa, căng tức vùng thượng vị, tiêu chảy và co giật. Lọc thận giúp loại bỏ cefdinir khỏi cơ thể. Điều này có thể hữu ích trong trường hợp xảy ra phản ứng độc hại nghiêm trọng do quá liều, đặc biệt nếu chức năng thận bị tổn thương.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Tenco 300 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất, ADR
Tiêu hoá: Đau dạ dày, buồn nôn hoặc nôn kéo dài, tiêu chảy, buồn nôn.
Gan: Vàng da, vàng mắt, nước tiểu đậm màu.
Huyết học: Dễ bị bầm tím, chảy máu.
Toàn thân: Mệt mỏi.
Nhiễm trùng: Nấm miệng hoặc nhiễm nấm âm đạo, dấu hiệu nhiễm trùng mới (như đau họng dai dẳng, sốt), có thể gây ra tình trạng viêm ruột giả mạc (liên quan đến một loại vi khuẩn kháng thuốc Clostridium difficile).
Dị ứng: Ngứa, nổi mẩn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu có các dấu hiệu sau: Tiêu chảy kéo dài, đau bụng, chuột rút, chảy máu hoặc có chất nhầy bất thường trong phân.
Sử dụng thuốc trong thời gian dài hoặc lặp đi lặp lại có thể dẫn đến nấm miệng hoặc nhiễm nấm âm đạo. Liên hệ ngay với bác sĩ nếu nhận thấy những đốm trắng trong miệng, sự thay đổi trong dịch tiết âm đạo hoặc các triệu chứng mới khác.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Tenco 300 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người dị ứng với penicillin.
Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, việc điều trị lâu ngày với cefdinir có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị cần phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
Người lái xe và vận hành máy móc cần lưu ý về nguy cơ bị nhức đầu, chóng mặt khi dùng thuốc.
Chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai và cho con bú, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai và cho con bú, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứa nhôm hay magnesium và chế phẩm có chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này trong khi đang điều trị với cefdinir.
Probenecid: Cũng giống như kháng sinh nhóm beta-lactam khác, probenecid ức chế sự bài tiết qua thận.
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc.
https://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/label/2008/050739s015,050749s021lbl.pdf
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefdinir 100 Glomed.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này