Tatanol 500Mg
Tên thuốc gốc: | Acetaminophen |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Quy cách: | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00007185 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Tatanol 500mg’ Là gì?
Thuốc Tatanol 500Mg có thành phần là Acetaminophen có tác dụng trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
Thành phần của ‘Tatanol 500mg’
-
Dược chất chính: Acetaminophen
-
Loại thuốc: Thuốc giảm đau - hạ sốt
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén dài bao phim, 500 mg
Công dụng của ‘Tatanol 500mg’
Acetaminophen được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
-
Đau: Acetaminophen được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị các chứng đau nhẹ và vừa như đau do cảm cúm, nhức đầu, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do hành kinh, đau răng, đau nửa đầu.
-
Sốt: Acetaminophen được dùng để giảm thân nhiệt ở bệnh nhân sốt do mọi nguyên nhân nhưng không làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.
Liều dùng của ‘Tatanol 500mg’
Cách dùng
-
Thuốc dùng đường uống.
-
Không được dùng acetaminophen để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
-
Không dùng acetaminophen cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39.5°C), sốt kéo dài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.
Liều dùng
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều uống thường dùng 1 - 2 viên/lần, 4 - 6 giờ/lần. Tối đa là 8 viên/ngày.
-
Trẻ em > 6 tuổi: 1/2 - 1 viên/lần, 4 - 6 giờ/lần nếu cần. Tối đa 4 liều/ngày.
-
Suy thận: ở trẻ em: Clcr < 10ml/phút, khoảng cách giữa các liều uống cách nhau 8 giờ/lần.
-
Người lớn: Clcr < 10 - 50ml/phút, khoảng cách giữa các liều uống cách nhau 6 giờ/lần. Clcr < 10ml/phút, khoảng cách giữa các liều uống cách nhau 8 giờ/lần.
-
Suy gan: Dùng thận trọng, dùng liều thấp. Tránh dùng kéo dài.
Làm gì khi dùng quá liều?
Biểu hiện:
-
Nhiễm độc acetaminophen có thể do dùng 1 liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại với liều lớn acetaminophen (ví dụ 7.5 - 10g/ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
-
Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo methemoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống acetaminophen. Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương: sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.
-
Dấu hiệu lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 - 4 ngày sau khi uống liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thể tăng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin sẽ kéo dài. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số bệnh nhân. Sinh thiết gan phát hiện hoại tử trung tâm tiểu thùy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
Điều trị:
-
Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều acetaminophen. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử gợi ý là quá liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải dùng thuốc giải độc ngay lập tức, càng sớm càng tốt nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống acetaminophen. Điều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho uống trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống acetaminophen.
-
Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm acetaminophen trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp. Cũng có thể dùng N - acetylcystein theo đường tĩnh mạch: liều ban đầu là 150mg/kg, pha trong 200ml glucose 5%, tiêm tĩnh mạch trong 15 phút; sau đó truyền tĩnh mạch liều 50mg/kg trong 500ml glucose 5% trong 4 giờ, tiếp theo là 100mg/kg trong 1 lít dung dịch trong vòng 16 giờ tiếp theo. Nếu không có dung dịch glucose 5% thì có thể dùng dung dịch natri clorid 0,9%.
-
Nếu không có N - acetylcystein, có thể dùng methionin. Nếu đã dùng than hoạt trước khi dùng methionin thì phải hút than hoạt ra khỏi dạ dày trước. Ngoài ra có thể dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy muối do chúng có khả năng làm giảm hấp thụ acetaminophen.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Tatanol 500mg’
-
Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.
-
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều acetaminophen có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Bệnh nhân mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với acetaminophen và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, acetaminophen đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
-
Ít gặp: Ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
-
Hiếm gặp: Hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, hội chứng mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính, phản ứng quá mẫn.
-
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý của ‘Tatanol 500mg’
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân mẫn cảm với acetaminophen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Suy gan nặng.
Thận trọng khi sử dụng
-
Phản ứng da nghiêm trọng có khả năng gây tử vong như hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng Lyell tuy hiếm nhưng đã xảy ra với acetaminophen. Bệnh nhân cần phải ngừng dùng thuốc và đi khám thầy thuốc ngay khi thấy phát ban hoặc các biểu hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điều trị. Bệnh nhân có tiền sử có các phản ứng như vậy không nên dùng các chế phẩm chứa acetaminophen.
-
Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng acetaminophen. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng acetaminophen.
-
Phải thận trọng khi dùng acetaminophen cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài cho người bị suy gan.
-
Phải dùng acetaminophen thận trọng ở bệnh nhân có thiếu máu từ trước vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
-
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của acetaminophen, nên tránh và hạn chế uống rượu.
-
Lái xe: Thuốc không gây ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
-
Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của acetaminophen dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng acetaminophen ở phụ nữ có thai khi thật cần.
-
Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú, dùng acetaminophen không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Tương tác thuốc
-
Uống dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Dữ liệu nghiên cứu còn mâu thuẫn nhau và còn nghi ngờ về tương tác này nên acetaminophen được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho bệnh nhân đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion.
-
Cần chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở bệnh nhân dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt (như acetaminophen).
-
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ acetaminophen gây độc cho gan.
-
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của acetaminophen do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Nguy cơ acetaminophen gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở bệnh nhân uống liều acetaminophen lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở bệnh nhân dùng đồng thời liều điều trị acetaminophen và thuốc chống co giật, tuy vậy, bệnh nhân phải hạn chế tự dùng acetaminophen khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
-
Probenecid có thể làm giảm đào thải acetaminophen và làm tăng thời gian bán thải trong huyết tương của acetaminophen.
-
Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của acetaminophen đối với gan.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Partamol 500 stada 10x10
- Coldacmin flu 100v dhg
- Paracetamol kabi 1000mg bidiphar 100ml x 48 chai - dd tiêm truyền
- Pabemin 325 cửu long 30 gói
- Coldflu forte 500mg pymepharco 25x4
- Giảm đau tk3 300mg hadiphar 10x10
- Lopenca dhg 5x20
- Tuspi phapharco 25x4 viên nén
- Hapacol 250 sinus dhg 24 gói
- Agiparofen 525mg agimexpharm 5x10
- Di-angesic 30 codein tvpharm 2x10
- Devaligen f 25x20 nic
- Hapacol 325mg flu dhg 24 gói
- Tylenol 8 hour
- Panalganeffer 500mg cl
- Paracetamol choay 500mg sanofi 10x10
- Ibu-acetalvic vidipha 10x10
- Glotadol flu glomed 10x10 - hạ sốt long đàm
- Zengesic
- Efferalgan 500mg
- Pharbapain pharbaco 25x4
- Sara strawberry children nakorn 30ml
- My para 650 spm 10x10 - giảm đau hạ sốt
- Tydol 500mg
- Tylenol 60ml
- Ultracet
- Tatanol codein
- Servigesic 500mg
- Rhumenol flu 500
- Panadol trẻ em sterling drug 96v nhai - hương anh đào
- Glotadol 650 glomex 200v
- Glotadol cold glomed 10x10
- Protamol
- Ibuparavic thành nam 10x10
- Paracetamol 500mg spharm lọ 500v
- Hapacol extra
- Panactol extra kh 10x10
- Panadol 500mg (viên sủi)
- Hapacol 325mg dhg 100v
- Hapacol ace 500mg dhg 10x10
- Hapacol cs day 650/5 dhg 10x10
- Metalosa 325mg
- Mexcold 325mg
- Mexcold 500mg
- Mexcold 325mg lọ 500 viên
- Tuspi 5x4 phapharco
- Dianfagic-gmp-dược minh hải-2x10
- Panadol 250mg trẻ em 96v
- Efferalgan 80mg đặt hậu môn 2x5
- Efferalgan 300mg 10v
- New ameflu daytime
- New ameflu night time
- Dung dịch tiêm truyền paracetamol kabi 1000mg
- Coldtopxil donaipharm 24v
- Ameflu ban ngày 60ml
- Biviflu bvpharma chai 500v
- Co-padein 30 - nadyphar
- Decolgen nd
- Decolgen 60ml
- Decolgen forte
- Decolgen nd 500mg
- Partamol 325
- Tatanol plus 10x10-pymepharco
- Perfalgan 10mg/100ml
- Acemol 325mg 40x10
- Dopagan 500mg
- Efferalgan 150mg
- Efferalgan 80mg gói
- Efferalgan codeine 500mg bristol
- Vadol 325 - dx (lọ) 200v vacopharm
- Glotadol 500mg
- Glotadol f
- Panadol extra with optizorb 500mg 120v
- Hapacol 150
- Hapacol 250mg
- Hapacol 325mg
- Hapacol 650mg
- Hapacol 80mg
- Hapacol blue
- Hapacol cf
- Hapacol flu 150mg
- Hapacol flu 250mg
- Ameflu đa triệu chứng 60ml
- Alaxan
- Alaxan 325
- Acnekyn 500
- Acemol 325mg
- Bivinadol 500mg bvpharma chai 500v
- Bostacet
- Copadein 10
- Coldfed 80v
- Coldfed 400mg
- Coldacmin flu
- Panadol extra đỏ 500mg -180v-sanofi
- My para 500mg spm 4x4 - sủi
- Topralsin
- Hapacol cf dhg 25x10
- Parocontin tipharco 3x10
- My para er spm 10x10 - giảm đau, hạ sốt
- Panadol (xanh) giảm đau hạ sốt
- My para 500 spm 10x10 vbp - giảm đau hạ sốt
- Glotadol 650 abbott glomed 10x10 - hạ sốt giảm đau
- Acemol 100
- Panactol 650mg khapharco 1000v
- Sara strawberry children 60ml
- Paracetamol 500mg armepharco 10x10
- Toprevin 24v who-gmp
- Flucoldstad 10x10 stada
- Pasafe
- Paracetamol winthrop 500mg
- Paracetamol 650
- Paracetamol stada® 500mg
- Paracetamol 500
- Paracetamol 500mg-mekophar 20x10
- Psm - mexcold 325mg lọ 200v imexpharm
- Dopagan 500mg (viên nén)
- Mexcold plus
- Mexcold 500 lọ 200v imexpharm
- Maxedo 250mg
- Viên sủi vị cam coldko 5 viên namha pharm
- Bivinadol power bvpharma chai 500v
- Geworin 300mg
- Sara orange children nakorn 60ml
- Acemol enfant 100mg lọ 100v nadyphar
- Glotadol 650 hạ sốt giảm đau glomed 10x10
- Paracetamol 500mg 10x10 sanofi
- Optafein
- Pro dafalgan 1g
- Hapacol kid 150mg
- New ameflu c day time
- Ameflu 500mg
- Acemol efant 100mg nadyphar 5x20
- Toplexil
- Vadol a325 vacopharm 200v
- Tydol plus 565mg opv 10x10
- Tatanol 150mg pymepharco 25 gói
- Paracetamol 325mg imexpharm 10x10
- Hapacol 500mg sủi
- Travicol flu tv 10x10
- Panadol cold-flu
- Partamol extra 325mg stada 10x4
- Idolpalivic thành nam 100v