Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: Boram
Thương hiệu: Boram
Kết thúc sau
Danh mục: | Thuốc chống co thắt |
Thành phần chính: | Tiropramide |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Chỉ định: | Hội chứng ruột kích thích, Co thắt dạ dày, ruột |
Xuất xứ thương hiệu: | Hàn Quốc |
Nhà sản xuất: | Nhãn Khác |
Công dụng: | Talroma là sản phẩm của Công ty Korea Prime Pharm Co., Ltd., có thành phần chính là tiropramide HCl. Thuốc được dùng để giảm đau do co thắt trong rối loạn trương lực cơ trơn hệ tiêu hóa; giảm những cơn đau do co thắt cấp tính; giảm co thắt tử cung. Talroma được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên nén. |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VN-15945-12 |
Độ tuổi: | Trên 12 tuổi |
Nước sản xuất: | Korea, Republic Of |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Talroma là sản phẩm của Công ty Korea Prime Pharm Co., Ltd., có thành phần chính là tiropramide HCl. Thuốc được dùng để giảm đau do co thắt trong rối loạn trương lực cơ trơn hệ tiêu hóa; giảm những cơn đau do co thắt cấp tính; giảm co thắt tử cung.
Talroma được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Thành phần
Hàm lượng
Tiropramide
100-mg
Talroma được chỉ định dùng để điều trị trong các trường hợp:
Tiropramide có tác dụng chống co thắt phổ rộng trên cơ trơn của đường tiêu hóa, đường tiết niệu và hệ sinh dục. Thuốc ít có hiệu quả trên cơ trơn mạch máu. Trái ngược với papaverine, tiropramide không phải là chất ức chế men phosphodiesterase. Do đó, cơ chế tác động của tiropramide là hoàn toàn khác với cơ chế tác động của papaverine lên cơ trơn.
Tiropramide không phải là một chất chẹn hạch (ganglionic blocker) và thuốc cũng không phải là một chất đối kháng canxi trên kênh canxi.
Tiropramide có ái lực rất thấp đối với calmodulin. Tác dụng chống co thắt cơ trơn của tiropramide không phụ thuộc vào calmodulin.
Tiropramide làm tăng nồng độ cAMP nội bào bởi thuốc hoạt hóa sự tổng hợp cAMP và kích thích sự gắn kết của ion Ca++ với hệ lưới cơ tương. Sự hoạt hóa sinh tổng hợp cAMP và sự cô lập nội bào của ion canxi có lẽ là cơ chế về mặt phân tử để giải thích về tác động chống co thắt của tiropramide.
Hấp thu
Sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.
Phân bố
Thuốc phân bố rộng rãi khắp các mô trong cơ thể.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan.
Thải trừ
Tiropramide được đào thải qua thận dưới dạng chuyển hóa và một lượng nhỏ được thải trừ qua phân.
Thuốc dùng đường uống.
Cơn đau bán cấp hoặc điều trị duy trì: 1 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày.
Liều dùng có thể tăng giảm tùy theo tuổi và triệu chứng của người bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có trường hợp quá liều được ghi nhận.
Trong trường hợp quá liều, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR >1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.
Không xác định tần suất
Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng như ngứa, ban đỏ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc Talroma chống chỉ định dùng cho các trường hợp:
Thận trọng khi sử dụng Talroma cho những bệnh nhân bị bệnh tăng nhãn áp hoặc bị phì đại tuyến tiền liệt mà không có phản ứng kháng tiết cholin.
Nếu có phản ứng phụ trên hệ tiêu hóa, nên tránh uống lúc đói và khoảng cách uống xa hơn.
Không có tác động nào đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc được ghi nhận khi sử dụng thuốc.
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có bằng chứng thuốc gây nhiễm độc thai hay quái thai. Cho dù vậy, chỉ dùng thuốc khi cân nhắc thực sự cần thiết (không dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ).
Không dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
Dùng thuốc này với liều tối đa cho bệnh nhân đang điều trị với thuốc hạ huyết áp có thể làm tăng hiệu quả của thuốc hạ huyết áp.
Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Talroma của Công ty Korea Prime Pharm Co., Ltd.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này