Syndopa 275
Xuất xứ thương hiệu: | Ấn Độ |
Quy cách: | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00007110 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Syndopa 275’ Là gì?
Thuốc Syndopa 275 có thành phần là Levodopa, Carbidopa có tác dụng điều trị triệu chứng bệnh Parkison tự phát, bệnh parkinson thần kinh mạn tính do bị thương ảnh hưởng hệ thần kinh do trúng độc carbon monooxyd và mangan.
Thành phần của ‘Syndopa 275’
-
Dược chất chính: Levodopa, Carbidopa
-
Loại thuốc: Thuốc chống Parkinson
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 250 mg Levodopa; 25mg carbidopa
Công dụng của ‘Syndopa 275’
Điều trị triệu chứng bệnh Parkison tự phát, bệnh Parkinson thần kinh mạn tính do bị thương ảnh hưởng hệ thần kinh do trúng độc carbon monooxyd và mangan.
Liều dùng của ‘Syndopa 275’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Thận trọng khi dùng liều khởi đầu ở bệnh nhân. 1 viên x 3-4 lần/ngày. Nếu cần, tăng ½ hoặc 1 viên/ngày và tăng ở ngày tiếp theo đến khi đạt tối đa 8 viên/ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Syndopa 275’
Chứng múa giật, rối loạn trương lực và các hoạt động không chủ động khác, hoang tưởng, trầm cảm, tâm thần phân liệt.
Lưu ý của ‘Syndopa 275’
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc, glaucoma góc hẹp, tổn thương da không rõ nguyên nhân, tiền sử u ác tính. Ngừng dùng IMAO ít nhất 2 tuần trước khi điều trị. Trẻ < 18t.
Thận trọng khi sử dụng
-
Khi dùng syndopa (carbidopa-levodopa) cho bệnh nhân được điều trị với levodopa, phải ngưng dùng levodopa ít nhất 12 giờ trước khi bắt đầu dùng Syndopa (carbidopa-levodopa). Để giảm tác dụng phụ, nên dùng liệu pháp riêng lẻ.
-
Dạng viên Syndopa có thêm carbidopa cùng với levodopa làm giảm tác động ngoại biên (buồn nôn, nôn) do decarboxylate của levodopa; tuy nhiên, carbidopa không làm giảm các phản ứng có hại do levodopa gây ra. Vì carbidopa cho phép nhiều levodopa vào não hơn và nhiều dopamine được tạo thành, một số tác động lên hệ TKTW như loạn động, có thể xuất hiện ở liều thấp hơn và sớm hơn khi dùng Syndopa so với khi dùng levodopa riêng lẻ.
-
Cũng như levodopa, Syndopa có thể gây rối loạn tâm thần. Các phản ứng này được cho là do tăng dopamine trong não sau khi dùng levodopa. Tất cả các bệnh nhân nên được quan sát cẩn thận sự phát triển chứng trầm cảm cùng khuynh hướng tự tử. Nên cẩn thận khi điều trị cho bệnh nhân trước đó hoặc hiện tại bị bệnh tâm thần.
-
Sử dụng Syndopa cẩn thận ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch hoặc phổi nghiêm trọng, hen phế quản, bệnh gan, thận, hoặc nội tiết.
-
Cũng như với levodopa, nên cẩn thận khi dùng Syndopa cho bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, những người đã bị loạn nhịp thất, hoặc nút xoang, hoặc nhĩ,ở các bệnh nhân như vậy, nên theo dõi chức năng tim đặc biệt trong suốt giai đoạn đầu điều chỉnh liều, trong các khoa chăm sóc tim mạch đặc biệt. Cũng như với levodopa, điều trị với Syndopa có thể làm tăng khả năng xuất huyết đường tiêu hóa trên ở các bệnh nhân đã có tiền sử viêm loét đường tiêu hóa.
-
Các trường hợp riêng lẻ bị hội chứng an thần kinh ác tính (NMS) đã được báo cáo có liên quan đến việc giảm liều hoặc ngưng điều trị với Syndopa.
-
Do đó, nên giám sát cẩn thận bệnh nhân khi giảm liều đột ngột hoặc ngưng dùng Syndopa, đặc biệt nếu bệnh nhân đang dùng các thuốc an thần. NMS là một hội chứng không phổ biến nhưng gây nguy hiểm tính mạng do sốt cao. Tim các yếu tố thần kinh, gồm cứng cơ, loạn động, rối loạn tỉnh táo, thay đổi trạng thái thần kinh; các rối loạn khác, như rối loạn chức năng tự động, nhịp tim nhanh, nhịp thở nhanh, toát mồ hôi, tụt hoặc tăng huyết áp; Các xét nghiệm, như tăng creatinine phosphokinase, tăng bạch cầu, myoglobulin niệu, và tăng myoglobin huyết thanh, đã được báo cáo. Chẩn đoán tình trạng nào là quan trọng để kiểm soát bệnh nhân thích hợp.
-
Syndopa được chỉ định trong điều trị các triệu chứng do bệnh Parkinson vô căn
-
Cũng như với levodopa, đánh giá định kỳ chức năng gan, khả năng tạo máu, tim mạch, và thận được khuyến cáo trong suốt quá trình điều trị kéo dài. Các bệnh nhân có bệnh glaucoma góc rộng mạn tính có thể được điều trị thận trọng với syndopa gây tăng áp lực cẩn thận những thay đổi trên nhãn áp trong khi điều trị. Bệnh nhân nên được tư vấn rằng thỉnh thoảng sẽ có giai đoạn thuốc không có tác động (wearing Off effect) xuất hiện vào cuối khoảng liều. Thay thuốc nên chú ý nếu tác động này ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Bệnh nhân cũng cần được tư vấn, thỉnh thoảng các màu tối (đỏ, nâu hoặc đen) có thể xuất hiện trong nước bọt, nước tiểu, hoặc mồ hôi sau khi uống Syndopa. Mặc dù sự xuất hiện màu này không có ý nghĩa trên lâm sàng, quần áo có thể bị biến màu. Bệnh nhân nên được dặn rằng sự thay đổi trong chế độ ăn giàu protein hơn có thể làm chậm hấp thu levodopa và làm giảm lượng thuốc vào vòng tuần hoàn chung. Quá nhiều acid cũng làm chậm sự tháo rỗng dạ dày, vì vậy làm chậm hấp thu levodopa. Các muối sắt (như các viên multivitamine) cũng có thể làm giảm lượng levodopa vào cơ thể. Các yếu tố trên có thể làm giảm hiệu quá lâm sàng của levodopa hoặc levodopa-carbidopa.
-
Bất thường các kết quả xét nghiệm có thể gồm tăng các thử nghiệm chức năng gan như alkaline phosphatase, SGOT (AST), SGPT (ALT), lactic dehydrogenase, và bilirubin. Các bất thường trong nitơ urê máu và thử nghiệm Coombs dương tính cũng đã được báo cáo. Thường, nồng độ nitơ urê máu, creatinin và acid uric thấp hơn khi dùng Syndopa so với levodopa.
-
Syndopa có thể gây phản ứng dương tính giả của các thể ketone niệu khi dùng dẫy xét nghiệm để xác định ketone niệu. Các phản ứng âm tính giả có thể do dùng phương pháp glucose oxidase đồ tìm glucose niệu. Các trường hợp u tế bào ưa chrom được chẩn đoán sai ở các bệnh nhân dùng carbidopa-lcvodopa rất hiếm được báo cáo. Nên thận trọng khi đọc các kết quả xét nghiệm nồng độ catecholamine trong nước tiểu và huyết tương và các chất chuyên hóa của chúng ở các bệnh nhân dùng levodopa hoặc carbidopa-levodopa.
Sử dụng khi mang thai và cho con bú:
-
Mang thai: Loại c. Không có tác động sinh quái thai được quan sát thấy trong các nghiên cứu trên chuột nhắt dùng liều gấp 20 lần liều carbidopạ và levodopa tối đa trên người. Có sự giảm số lượng chuột con còn sống ở các chuột công nhận liều xấp xỉ 2 lần liều carbidopa tối đa được khuyến cáo ở người và xấp xỉ 5 lần liều levodopa tối đa được khuyến cáo ở người, khi được dùng trong suốt giai đoạn tạo cơ quan. Viên nén Carbidopa và levodopa gây dị dạng xương và các cơ quan nội tạng ở thỏ ở tất cả các liều và các tỷ lệ carbidopa/levadopa được thử nghiệm, trong khoảng từ 10 lần/ 5 lần đến 20 lần/10 lần liều tối đa carbidopa/levodopa được khuyến cáo ở người.
-
Không có các nghiên cứu được đối chứng tốt và đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Đã có các ca báo cáo riêng lẻ levodopa qua hàng rào nhau thai người, vào bào thai, và được chuyển hóa. Nồng độ carbidopa trong mô thai rất thấp.
-
Nên đánh giá trước lợi ích của thuốc so với nguy cơ cho mẹ và bé khi dùng viên nén carbidopa và levodopa ở phụ nữ độ tuổi sinh đẻ.
-
Phụ nữ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì nhiều thuốc được tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng carbidopa và levodopa cho phụ nữ cho con bú.
-
Sử dụng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả trên trẻ nhũ nhi và trẻ em chưa được thiết lập, và việc sử dụng thuốc này trên bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được khuyên dùng
-
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không áp dụng.
Tương tác thuốc
Thuốc chống tăng HA, thuốc 3 vòng. Phenothiazines, butyrophenones. Phenytoin, papverine.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Quetiapine 200
- Nuradre 400
- Nuradre 300
- Venlafaxine stada® 75 mg
- Stilux - viên uống gây ngủ nguồn gốc thảo dược
- Keppra 500mg
- Keppra 250mg
- Priligy 30mg
- Madopar 250mg
- Efexor xr 37.5mg
- Bazato 300mg
- Lyrica 75mg
- Phenytoin 100mg
- Luvox 100mg
- Aricept evess 5mg
- Aricept evess 10mg
- Sumiko 20mg
- Risperdal 2mg
- Risperdal 1mg
- Apo-amitriptyline 25mg
- Gabahasan 300
- Stresam
- Zopistad 7.5
- Parokey 20mg
- Pregasafe 75mg
- Trivastal retard 50mg
- Pranstad 1mg 3x10
- Trinopast
- Apo-trihex 2mg
- Trihexyphenidyl 2mg
- Stalevo 150
- Stalevo 100
- Amitriptylin 25mg
- Amilavil 10mg
- Panangin
- Essividine 75
- Zapnex 5
- Zapnex 10
- Topamax 50mg
- Mirastad 30mg
- Topamax 25mg
- Levetstad 500 3x10 stada
- Leolen forte 5mg
- Sifrol er 0.75
- Sifrol 0.25
- Methycobal 500mcg
- Evaldez 50mg
- Seroquel xr 50mg
- Seroquel xr 300mg
- Seroquel xr 200mg
- Premilin 75mg
- Lamictal 25mg
- Olanstad 10mg
- Neuronstad stada 3x10
- Kuplevotin 25mg
- Quetiapine 100
- Clealine 100mg
- Mecob 500 mcg
- Noraquick 300
- Galapele 4 savi 3x10
- Queitoz 200
- Olmed 5
- Nivalin 5mg
- Savi olanzapine 10mg 3x10
- Drexler
- Jewell 30mg
- Egzysta 75mg adamed 4x14
- Pagalin 75
- Ecomin od
- Utralene 100
- Xalexa 30
- Utralene 50
- Rotunda
- Sunsizopin 100
- Haloperidol 1.5mg 10x25 danapha
- Gabalept 300mg
- Ondem 8mg
- Doniwell 25mg
- Remebentin 400
- Trimibelin 10 4x15
- Moritius 75mg
- Queitoz 50
- Mirgy 100mg
- Mipisul 25mg
- Tisercin 25mg
- Sizodon 2
- Devodil 50mg
- Vertisum 5 10x10
- Deruff
- Dalfusin 75
- Olanzapine 5
- Haloperidol 1,5mg
- Thioridazin 50mg
- Levetral 6x10 davi
- Sernal 4
- Sernal 2
- Oleanzrapitab 5
- Sertil 50
- Golvaska 500mcg
- Melyrozip 5
- Sos vomit 8 ampharco 3x10 - bạc hà
- Kononaz 500mg
- Erorest 300mg