Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: Temmler
Thương hiệu: Temmler
Kết thúc sau
Thành phần: | Acetylcysteine |
Danh mục: | Thuốc ho & cảm |
Dạng bào chế: | Viên sủi |
Xuất xứ thương hiệu: | Đức |
Thuốc cần kê toa: | Không |
Đối tượng: | Trẻ em, Người cao tuổi |
Số đăng ký: | VN-15325-12 |
Độ tuổi: | Trên 3 tuổi, Dưới 3 tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Nhãn Khác |
Nước sản xuất: | Germany |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Suresh do Công ty Temmler Pharma GmbH sản xuất và được lưu hành ở Việt Nam bởi Công ty TNHH Bình Việt Đức, có thành phần chính là acetylcystein (ACN), là thuốc dùng trong điều trị các bệnh lý hô hấp có đàm nhầy quánh.
Suresh được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt. Quy cách đóng gói gồm ống nhựa trắng PP với nắp PE, mỗi ống chứa 20 viên sủi.
Thành phần
Hàm lượng
Acetylcysteine
200-mg
Thuốc Suresh được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị cho tất cả bệnh lý đường hô hấp có đờm nhầy quánh.
Bệnh lý về phổi: Các bệnh cấp hay mãn tính thuộc đường hô hấp trên đặc biệt bệnh viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm tiểu phế quản, bệnh nhầy nhớt, bệnh hen phế quản.
Các bệnh về tai, mũi, họng: Viêm thanh quản, viêm xoang cấp và mãn tính, viêm tai giữa có dịch.
Acetylcystein là dẫn xuất của amino acid cystein.
Acetylcystein có tác dụng bài tiết và vận tiết trong vùng cuống phổi. Nó bẻ gãy cầu nối disuiphid trong chuỗi mucopolysaccharid và có tác dụng giải trùng hợp trên sợi DNA (trong dịch nhày như có mủ). Nhờ cơ chế này, độ nhớt của dịch nhày giảm.
Một cơ chế khác của acetylcystein được xem là do khả năng phản ứng của nhóm SH đến liên kết gốc hóa học và do đó khử độc chúng.
Thêm vào đó, acetylcystein đóng góp vào việc tăng tổng hợp glutathion, mà nó quan trọng cho việc khử độc chất gây hại. Điều này giải thích tác dụng giải độc trong trường hợp ngộ độc paracetamol của ACN.
Sau khi uống, acetylcystein được hấp thu nhanh và hoàn toàn và được chuyển hóa trong gan thành cystein, chất chuyển hóa hoạt tính dược lực học, và diacetylcystin, cystin và hỗn hợp disulphides khác.
Do tác dụng khởi phát cao, sinh khả dụng của acetylcystein uống thấp (xấp xỉ 10%). Đỉnh nồng độ huyết tương đạt được ở người sau 1 - 3 giờ; nồng độ đỉnh trong huyết tương của chất chuyển hóa cystein trong khoảng xấp xỉ 2 mol/l. Liên kết protein của acetylcystein được xác định xấp xỉ 50%.
Acetylcystein và chất chuyển hóa của nó xảy ra trong cơ thể với 3 dạng khác nhau: Một phần dạng tự do, một phần liên kết với protein qua cầu nối không bền vững disulphid và một phần hợp chất amino acid. Sự bài tiết xảy ra hầu như ở dạng chất chuyển hóa không hoạt tính (sulphat vô cơ, diacetylcystin) qua thận. Thời gian bán hủy huyết tương của acetylcystein xấp xỉ 1 giờ và được xác định chủ yếu bởi sự biến hóa sinh vật nhanh chóng ở gan. Do đó sự thiểu năng gan sẽ dẫn tới kéo dài thời gian bán hủy trong huyết tương cho đến 8 giờ.
Những nghiên cứu dược động học acetylcystein tiêm tĩnh mạch cho thấy thể tích phân bố 0,47 l/kg. Thời gian bán thải sau khi tiêm tĩnh mạch là 30 - 40 phút, với sự bài tiết theo sau 3 pha động học (alpha, beta và giai đoạn cuối gamma).
N-acetylcystein đi qua nhau thai và được tìm thấy trong máu dây rốn. Không có tài liệu về sự bài tiết vào sữa mẹ.
Liên quan tới sử dụng cho người, không có thông tin về hoạt động của acetylcystein trong hàng rào máu não.
Không dùng viên sủi Acetylcystein 200 mg quá 4-5 ngày nếu không có chỉ định của bác sĩ. Uống thuốc sau bữa ăn, hòa tan viên sủi trong 1 cốc nước trước khi uống.
Trừ khi được kê đơn, nếu không liều lượng của viên sủi Acetylcystein 200 mg được khuyến cáo như sau:
Người lớn và thiếu niên từ 14 tuổi trở lên:
1 viên nén sủi bọt 2 - 3 lần một ngày (tương đương với 400 - 600 mg acetylcystein/ngày).
Trẻ em và thiếu niên từ 6 đến 14 tuổi:
1 viên nén sủi bọt, 2 lần một ngày (tương đương với 400 mg acetylcystein).
Trẻ em từ 2 - 5 tuổi:
2 viên nén sủi bọt 2 - 3 lần một ngày (tương đương với 200 - 300 mg acetycystein một ngày). Sau khi bẻ viên, viên còn lại phải cho vào ống thuốc và đậy nắp kín ngay lập tức.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cho đến nay không có báo cáo trường hợp độc tính quá liều khi uống acetylcystein. Những người tình nguyện đã được điều trị với liều 11,6 g acetylcystein trong 3 tháng mà vẫn không thấy phản ứng phụ nghiêm trọng nào. Liều uống cho đến 500 mg ACN/ngày, acetylcystein được dung nạp mà không có dấu hiệu nhiễm độc.
Triệu chứng nhiễm độc:
Quá liều có thể dẫn tới triệu chứng dạ dày - ruột như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có nguy cơ tăng tiết ở trẻ em.
Phương pháp điều trị trong trường hợp quá liều:
Nếu thích hợp, điều trị triệu chứng.
Từ việc tiêm tĩnh mạch acetylcystein điều trị nhiễm độc paracetamol ở người, có kinh nghiệm liều tối đa hàng ngày cho người là 30 g acetylcystein. Tiêm tĩnh mạch acetylcystein nồng độ thật cao đã dẫn tới phản ứng phản vệ (một vài trường hợp không thể đảo ngược được), đặc biệt sau khi tiêm nhanh.
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc Suresh, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR > 1/10
Những rối loạn chung: Nhức đầu, sốt, dị ứng: Ngứa, mày đay, ngoại ban, ban, co thắt phế quản, phù mạch, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp.
Rối loạn hệ tiêu hóa: Viêm miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Thêm vào đó, có rất ít những báo cáo về sự xuất huyết liên quan tới việc uống acetylcystein, trong một vài trường hợp phản ứng quá mẫn. Sự giảm kết tập tiểu cầu khi có sự hiện diện của acetylcystein đã được xác nhận bởi những nghiên cứu khác nhau. Những liên quan lâm sàng của điều này vẫn chưa được làm rõ.
Rất ít gặp
Những rối loạn chung: Phản ứng phản vệ, thậm chí sốc.
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1000
Rối loạn Khó thở, co thắt phế quản - chủ yếu ở bệnh nhân có tình trạng phế quản quá mẫn cảm trong trường hợp hen phế quản.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Suresh chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với acetylcystein hoặc một trong các thành phần của thuốc.
Không được dùng cho trẻ dưới 2 tuổi vì thành phần hoạt chất cao.
Đối với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, không nên dùng Acetylcystein 200 mg nhằm tránh cung cấp thêm các chất có chứa nitơ.
Rất hiếm khi xảy ra phản ứng trầm trọng ở da như hội chứng Stevens-Johnson và Lyell liên quan đến việc sử dụng acetylcystein.
Nếu thấy có sự thay đổi mới trên da hay niêm mạc, ngừng sử dụng acetylcystein và đến gặp bác sĩ ngay.
Phải thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suyễn.
Một viên sủi chứa 6,37 mmol (146,5 mg) natri. Vì vậy cần thận trọng cho người có chế độ ăn kiêng muối (giảm muối /giảm natri).
Thành phần aspartam cấu tạo từ phenylalanin nên có thể gây nguy hiểm cho các bệnh nhân cơ thể thiếu enzym để chuyển hóa phenylalanin.
Không có báo cáo.
Không có thông tin lâm sàng đầy đủ về tác động tới phụ nữ có thai liên quan đến acetylcystein. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra các tác động trực tiếp hay gián tiếp nguy hiểm trên thời kỳ thai nghén, sự phát triển phôi/bào thai, quá trình sinh con và sự phát triển sau khi sinh. Acetylcystein chỉ dùng trong thời kỳ mang thai sau khi đã cân nhắc thận trọng giữa lợi ích và nguy cơ.
Không có thông tin nào về sự bài tiết thuốc qua sữa mẹ. Acetylcystein chỉ dùng trong thời kỳ cho con bú sau khi đã cân nhắc thận trọng giữa lợi ích và nguy cơ.
Khi phối hợp sử dụng viên sủi acetylcystein 200 mg với thuốc trị ho, sự xung huyết bài tiết nguy hiểm có thể xảy ra do ức chế phản xạ ho; do đó nên xem xét thận trọng trong chỉ định phối hợp này. Cho đến nay đã có các báo cáo về việc acetylcystein làm mất hoạt tính của các thuốc kháng sinh (tetracyclin, amino glycoside, penicillin) khi các thuốc đó được trộn trực tiếp trong nghiên cứu in vitro. Tuy nhiên vì lý do an toàn phải uống các thuốc kháng sinh riêng ra và khoảng cách tối thiểu 2 giờ. Điều này không áp dụng cho cefixim và loracarbef.
Giữ trong bao bì gốc. Bảo quản dưới 30°C.
Đậy nắp lại sau khi lấy thuốc ra.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Rửa sạch các lát gừng và nhai trực tiếp, nuốt từ từ mỗi khi ho. Hoặc thêm gừng và mật ong vào cốc nước nóng, khuấy đều, uống sau khi nguội. Ngày uống 3 - 4 lần là cách trị ho hiệu quả nhất cho người lớn.
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này