Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: Olic
Thương hiệu: Olic
Kết thúc sau
Thành phần: | Itraconazole |
Danh mục: | Thuốc kháng nấm |
Dạng bào chế: | Viên nang cứng |
Xuất xứ thương hiệu: | Thái Lan |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Đối tượng: | Người cao tuổi |
Số đăng ký: | VN-13740-11 |
Độ tuổi: | Trên 18 tuổi |
Cảnh báo: | Lái tàu xe, Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Nhãn Khác |
Nước sản xuất: | Thailand |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Sporal của công ty JANSSEN-CILAG Ltd. (Thái Lan) chứa itraconazol có tác dụng điều trị các bệnh nấm về phụ khoa, da, toàn thân.
Thành phần
Hàm lượng
Itraconazole
100-mg
Thuốc SPORAL được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị các bệnh phụ khoa:
Ðiều trị các bệnh da/ niêm mạc, nhãn khoa:
Điều trị nấm móng do Dermatophyte hoặc nấm men.
Điều trị nấm toàn thân:
Itraconazol làm giảm tổng hợp ergosterol trong tế bào vi nấm. Ergosterol là thành phần thiết yếu của màng tế bào vi nấm. Sự suy giảm tổng hợp này tạo nên hiệu quả kháng nấm.
Itraconazol có phổ kháng nấm rộng: Candida spp., Aspergillus spp., Blastomyces dermatitidis, Cladosporium spp, Coccidiodes immitis, Cryptococcus neoformans, Geotrichum spp, Histoplasma spp.,...
Các vi nấm không bị itraconazol ức chế: Zygomycetes, Fusarium spp., Scedosporium spp., và Scopulariopsis spp.
Hấp thu: Hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh đạt sau 2-5 giờ sau khi uống 1 viên nang. Sinh khả dụng khoảng 55%, sinh khả dụng đạt tối đa khi uống sau ăn no. Hấp thu tăng khi uống cùng với đồ uống có tính acid.
Phân bố: Hầu hết itraconazol kết hợp với protein huyết tương 99,9%, chủ yếu albumin 99,6%. Itraconazol có ái lực mạnh với lipid, chỉ 0,2 % dạng tự do. Itraconazol phân bố khắp cơ thể, rộng đến các mô. Nồng độ ở phổi, gan, lách, xương, dạ dày, cơ cao gấp 2 đến 3 lần nồng độ ở huyết tương, và gấp 4 lần ở mô sừng, đặc biệt là ở da. Nồng độ ở não tủy thấp hơn huyết tương nhưng vẫn có hiệu quả.
Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh ở gan qua CYP 3A4. Chất chuyển hóa chính: Hydroxy- itraconazol có hoạt tính tương đương itraconazol nhưng nồng độ cao gấp 2 lần itraconazol.
Thải trừ: Chủ yếu dạng không hoạt tính qua nước tiểu 35%, phân 54% trong vòng 1 tuần sau khi uống 1 liều dung dịch.
Uống sau khi ăn no để đạt hấp thu tối đa, nuốt cả viên.
Nhiễm nấm Candida âm hộ-âm đạo: 200 mg, 2 lần/ ngày trong 1 ngày hoặc 200mg/ lần/ ngày trong 3 ngày.
Nhiễm nấm ngoài da: 200 mg/ lần/ ngày trong 7 ngày hoặc 100 mg/ lần/ ngày trong 15 ngày.
Nhiễm nấm ở lòng bàn chân hoặc lòng bàn tay: 200 mg x 2 lần/ ngày trong 7 ngày hoặc 100 mg/ lần/ ngày trong 30 ngày.
Lang ben: 200 mg/ lần/ ngày trong 7 ngày.
Nhiễm Candida miệng: 100 mg/ lần/ ngày trong 15 ngày.
Viêm giác mạc mắt do nấm: 200 mg/ lần/ ngày trong 21 ngày, nên điều chỉnh thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng.
Nấm móng do dermatophyte hoặc nấm men:
Điều trị ngắt quãng: Một đợt điều trị là 2 viên nang 200 mg, 2 lần/ ngày trong 1 tuần, dừng 2 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng tay và 3 đợt cho nhiễm nấm móng chân. Các đợt cách nhau 3 tuần không dùng thuốc, đáp ứng thấy rõ khi móng mọc trở lại và ngừng điều trị, đợt điều trị được mô tả như bảng sau:
Vị trí nấm móng |
Tuần 1 |
Tuần 2 |
Tuần 3 |
Tuần 4 |
Tuần 5 |
Tuần 6 |
Tuần 7 |
Tuần 8 |
Tuần 9 |
Móng chân |
Đợt 1 |
Không dùng itraconazol |
Đợt 2 |
Không dùng itraconazol |
Đợt 3 |
||||
Móng tay |
Đợt 1 |
Không dùng itraconazol |
Đợt 2 |
Điều trị liên tục
Vị trí |
Liều |
Thời gian |
Nấm móng chân có hoặc có ở móng tay |
200 mg/ lần/ ngày |
3 tháng |
Nhiễm nấm Aspergillus: 200 mg/ lần/ ngày từ 2-5 tháng.
Nhiễm Candida: 100-200 mg/ lần/ ngày từ 3 tuần đến 7 tháng.
Nhiễm nấm Cryptococcus màng não: 200 mg, 1 lần/ ngày từ 2 tháng -1 năm.
Viêm màng não do Cryptococcus: 200 mg, 2 lần/ ngày từ 2 tháng -1 năm.
Nhiễm nấm Histoplasma: 200 mg, 1-2 lần/ ngày trong 6 tháng.
Nhiễm nấm Blastomyces: 100 mg/ lần/ ngày trong 6 tháng.
Nhiễm nấm Sporothrix ở da và hạch bạch huyết: 100 mg/ lần/ ngày trong 3 tháng.
Nhiễm nấm Paracoccidioides: 100 mg/ lần/ ngày trong 6 tháng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Xuất hiện ADR của thuốc.
Điều trị: Áp dụng các biện pháp hỗ trợ, có thể dùng than hoạt nếu cần.
Không thể loại itraconazol bằng thẩm phân máu.
Không có thuốc giải đặc hiệu.
Không ghi nhận.
Khi sử dụng thuốc SPORAL, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rất hiếm ADR <1/10000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc SPORAL chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Nguy cơ suy tim có thể tăng khi tổng liều itraconazol trong ngày tăng.
Nên ngừng thuốc khi có các dấu hiệu và triệu chứng suy tim.
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc chẹn calci do itraconazol ức chế chuyển hóa của các thuốc này.
Thận trọng ở bệnh nhân nhạy cảm với các thuốc azol khác.
Mất thính lực khi dùng thuốc SPORAL có thể hồi phục khi ngừng thuốc nhưng có thể kéo dài ở một số bệnh nhân.
Nên xét nghiệm tính nhạy cảm trước khi dùng itraconazol.
Dữ liệu dùng thuốc trên trẻ em và người cao tuổi còn hạn chế.
Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan, suy thận, xơ nang.
Chưa nghiên cứu.
Không dùng cho phụ nữ mang thai trừ trường hợp đe dọa tính mạng mà đã được cân nhắc đến lợi ích và nguy cơ cho bào thai.
Chỉ 1 lượng nhỏ itraconazol vào sữa mẹ, nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.
Thuốc làm giảm nồng độ itraconazol trong huyết tương:
Các thuốc bị tăng nồng độ trong huyết tương do itraconazol:
Nhóm thuốc |
Chống chỉ định |
Không khuyến cáo |
Thận trọng |
Chẹn alpha |
tamsulosin |
||
Giảm đau |
levacetylmethadol, methadon |
fentanyl |
alfentanil, buprenorphin IV và dưới lưỡi, oxycodon, sufentanil |
Chống loạn nhịp |
disopyramid, dofetilid, dronedaron, quinidin |
||
Kháng sinh |
telithromycin ở bẹnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng |
rifabutin |
telithromycin |
Thuốc chống đông và chống kết tập tiểu cầu |
ticagrelor |
apixaban, rivaroxaban |
coumarin, cilostazol, dabigatran |
Thuốc chống co giật |
carbamazepin |
||
Thuốc trị đái tháo đường |
repaglinid, saxagliptin |
||
Thuốc tẩy giun và chống đơn bào |
|||
Thuốc kháng histamin |
astemizol, mizolastin, terfenadin. |
bilastin, ebastin |
|
Thuốc điều trị đau nửa đầu |
ergot alkaloid |
||
Thuốc trị ung thư |
irinotecan |
axitinib, dabrafenib, dasatinib, ibrutinib, nilotinib, sunitinib, trabectedin |
bortezomib, busulphan, docetaxel, erlotinib, geftinib, imatinib, ixabepilon, lapatinib, ponatanib,trimetrexat, vinca alkaloid |
Thuốc lọan thần, thuốc an thần, thuốc ngủ |
lurasidon, midazolam uống, pimozid, sertindol, triazolam |
alprazolam, aripiprazol, brotizolam, buspiron, haloperidol, midazolam IV, perospiron, quetiapin, ramelteon, risperidon |
|
Thuốc kháng vius |
|||
Thuốc chẹn beta |
|||
Thuốc chẹn kênh calci |
bepridil, felodipin, lercanidipin, nisoldipin |
verapamil, các dihydropyridin khác |
|
Thuốc tim mạch, thuốc khác. |
ivabridin, ranolazin |
aliskiren, sildenafil |
bosentan, riociguat |
Thuốc lợi tiểu |
|||
Thuốc tiêu hóa |
cisaprid, domperidon |
aprepitant |
Bảo quản dưới 30ºC.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc SPORAL.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Chào bạn Tâm,
Mọi chi tiết vui lòng để lại thông tin SĐT hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được kiểm tra và hỗ trợ đặt hàng
Thân mến!
Chào bạn nguyễn minh nhật,
Dạ sản phẩm SPORAL 100MG 1X4 đang được bán với giá 78.000/hộp,
Bạn vui lòng để lại SĐT hoặc liên hệ hotline miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng!
Thân mến