Siofor 850
Xuất xứ thương hiệu: | Ý |
Quy cách: | Hộp 4 vỉ x 15 viên |
Mã sản phẩm: | 00006751 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Siofor 850’ Là gì?
Thuốc Siofor có thành phần chính là Metformin, dùng trong điều trị bệnh đái tháo đường.
Thành phần của ‘Siofor 850’
- Dược chất chính: Metformin
- Loại thuốc: Tiểu đường
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim 850 mg
Công dụng của ‘Siofor 850’
Ðiều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ II): Ðơn trị liệu, khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần. Có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylurê khi chế độ ăn và khi dùng metformin hoặc sulfonylurê đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ.
Liều dùng của ‘Siofor 850’
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
- Người lớn:
Bắt đầu uống 850 mg/ngày, uống 1 lần (uống vào bữa ăn sáng). Tăng liều thêm 1 viên 1 ngày, cách 1 tuần tăng 1 lần, cho tới mức tối đa là 2.550 mg/ngày.
Liều duy trì thường dùng là 850 mg/lần, ngày 2 lần (uống vào các bữa ăn sáng và tối). Một số người bệnh có thể dùng 850 mg/lần, ngày 3 lần (vào các bữa ăn).
- Người cao tuổi:
Liều bắt đầu và liều duy trì cần dè dặt, vì có thể có suy giảm chức năng thận. Nói chung, những người bệnh cao tuổi không nên điều trị tới liều tối đa metformin.
- Ở người bị tổn thương thận hoặc gan:
Do nguy cơ nhiễm acid lactic thường gây tử vong, nên không được dùng metformin cho người có bệnh thận hoặc suy thận và phải tránh dùng metformin cho người có biểu hiện rõ bệnh gan về lâm sàng và xét nghiệm.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều hãy gọi cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp, hãy gọi ngay trung tâm cấp cứu 115. Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: cực kỳ mệt mỏi, yếu đuối, khó chịu, nôn, buồn nôn, đau bụng, giảm sự thèm ăn, thở nhanh, khó thở, hoa mắt, lâng lâng, nhịp tim nhanh chậm bất thường, đau cơ, cảm thấy lạnh.
Làm gì khi quên 1 liều?
Uống ngay sau khi nhớ ra, nếu sát thời điểm liều tiếp theo có thể bỏ qua. Không tự ý gấp đôi liều lượng cho lần sử dụng kế tiếp.
Tác dụng phụ của ‘Siofor 850’
Những tác dụng phụ thường gặp nhất của metformin là các vấn đề về tiêu hóa như: chán ăn, buồn nôn, ỉa chảy, táo bón,... Những tác dụng này liên quan với liều, và thường xảy ra vào lúc bắt đầu điều trị, nhưng chỉ trong một thời gian ngắn.
Lưu ý của ‘Siofor 850’
Thận trọng khi sử dụng
Người bệnh bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với thành phần của thuốc nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Cần theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sàng, kể cả định lượng đường huyết, để xác định liều metformin tối thiểu có hiệu lực.
Người bệnh nên điều tiết chế độ ăn, vì dinh dưỡng điều trị là một khâu trọng yếu trong quản lý bệnh đái tháo đường.
Ðiều trị bằng metformin chỉ được coi là hỗ trợ, không phải để thay thế cho việc điều tiết chế độ ăn hợp lý.
Metformin được bài tiết chủ yếu qua thận, nguy cơ tích lũy và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận.
Metformin không phù hợp để điều trị cho người cao tuổi, thường có suy giảm chức năng thận; do đó phải kiểm tra creatinin huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị.
Phải ngừng điều trị với metformin từ 2 đến 3 ngày trước khi chiếu chụp X quang có sử dụng các chất cản quang chứa iod, và trong 2 ngày sau khi chiếu chụp. Chỉ dùng trở lại metformin sau khi đánh giá lại chức năng thận thấy bình thường.
Ngừng dùng metformin khi tiến hành các phẫu thuật.
Không dùng metformin ở người bệnh suy giảm chức năng gan.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thuốc chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu muốn biết thêm thông tin về thuốc, vui lòng liên hệ với bác sĩ để bổ sung những thông tin cần thiết.
Tương tác thuốc
Metformin có thể tương tác với các thuốc khác:
- Giảm tác dụng: Những thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết (ví dụ, thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, những chế phẩm tuyến giáp, oestrogen, thuốc tránh thụ thai uống, phenytoin, acid nicotinic, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, những thuốc chẹn kênh calci, isoniazid, có thể dẫn đến giảm sự kiểm soát glucose huyết.
- Tăng tác dụng: Furosemid làm tăng nồng độ tối đa metformin trong huyết tương và trong máu, mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận của metformin trong nghiên cứu dùng một liều duy nhất.
- Tăng độc tính: Những thuốc cationic (ví dụ amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, và vancomycin) được thải trừ nhờ bài tiết qua ống thận có thể có khả năng tương tác với metformin bằng cách cạnh tranh với những hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận.
- Cimetidin làm tăng (60%) nồng độ đỉnh của metformin trong huyết tương và máu toàn phần, do đó tránh dùng phối hợp metformin với cimetidin.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Metformin denk 850g
- Metformin denk 500mg
- Glucophage 500mg
- Actrapid hm 100iu/ml x 10ml
- Glucophage 1g
- Glucofine 500mg
- Glucofine 1000mg
- Glucofin 850mg
- Metformin savi 850
- Glucobay 50mg
- Glucobay 100mg
- Jardiance 25mg 30v
- Glisan 30mg
- Glimepiride 4mg
- Glimepiride 2mg
- Januvia 50mg
- Janumet 50/850mg
- Janumet 50/500mg
- Janumet 50/1000mg
- Galvus met 50/500mg
- Galvus met 50/1000mg
- Galvus 50mg
- Dorobay 50mg domesco
- Ryzodeg flextouch 100u/mg novo nordisk 5x3ml
- Dorobay 100mg domesco
- Comiaryl 2/500mg
- Humulin r 10ml
- Humulin n 10ml
- Humulin 70/30 10ml
- Novorapid 100iu/ml
- Galvus met 50/850mg 6x10
- Novomix 100iu/ml 5x3
- Forxiga 5mg
- Humalog mix 75/25
- Forxiga 10mg
- Humalog mix 50/50
- Jardiance 10mg 3x10
- Miaryl 4mg hasan 10x10
- Trajenta duo 2.5mg/1000mg
- Insunova 30/70 100iu - mega 10ml
- Staclazide 30 mr
- Janumet xr 100mg/1000mg lọ 28v
- Trajenta 5mg
- Zlatko 100 davi pharm 3x10
- Amaryl 4mg
- Amaryl 2mg
- Amaryl 1mg
- Diaprid 4mg
- Diaprid 2mg
- Aspartam 100 gói f.tpharma
- Diamicron mr 60mg
- Diamicron mr 30mg
- Aspartam - chất tạo ngọt ít năng lượng
- Mixtard 100iu/ml
- Hasanbest 500/5mg
- Hasanbest 500/2,5mg
- Levemir flexpen 100u/ml
- Trajenta duo 2,5mg/500mg
- Lantus solostar 3ml
- Onglyza 5mg
- Metformin 850mg stada
- Glucovance 500/5mg
- Glucovance 500/2,5mg
- Glucophage xr 750
- Komboglyze xr 5mg/1000mg
- Komboglyze xr
- Glucophage xr 1g
- Glucophage 850mg
- Glumeform 850 dhg 10x5 - điều trị đái tháo đường
- Glucofast 500mg
- Glizym-m
- Genprid 2mg
- Glibenclamid 5mg
- Getzglim 4mg
- Getzglim 2mg
- Genprid 4mg
- Perglim 2mg 3x10 viên
- Glumeform 500 dhg 10x10 - điều trị đái tháo đường týp 2
- Gliritdhg 500mg dhg 3x10
- Metformin 850mg tipharco 4x15
- Acarbose 50mg
- Fordia 850mg
- Fordia 500mg
- Clazic sr
- Panfor sr - 1000
- Metsav 1000 savipharm 10x10
- Flodilan 4mg
- Flodilan 2mg
- Dianorm-m 80mg
- Siofor 500
- Siofor 1000
- Metformin savi 500mg 10x10
- Davilite - 15
- Vigorito
- Miaryl 2mg hasan 10x10