Siofor 1000
Xuất xứ thương hiệu: | Ý |
Quy cách: | Hộp 2 vỉ x 15 viên |
Mã sản phẩm: | 00006749 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Siofor 1000’ Là gì?
Thuốc Siofor 1000 có thành phần là Metformin Hydrochloride có tác dụng điều trị đái tháo đường tuýp II, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân khi chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không đạt hiệu quả trong kiểm soát đường huyết. Ở người lớn: đơn trị liệu hay kết hợp thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác hoặc insulin. Ở trẻ em từ 10 tuổi và thanh thiếu niên: đơn trị liệu hay kết hợp insulin.
Thành phần của ‘Siofor 1000’
-
Dược chất chính: Metformin Hydrochloride
-
Loại thuốc: Thuốc điều trị đái tháo đường
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim, 1000 mg
Công dụng của ‘Siofor 1000’
Điều trị đái tháo đường tuýp II, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân khi chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không đạt hiệu quả trong kiểm soát đường huyết. Ở người lớn: đơn trị liệu hay kết hợp thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác hoặc insulin. Ở trẻ em từ 10 tuổi và thanh thiếu niên: đơn trị liệu hay kết hợp insulin.
Liều dùng của ‘Siofor 1000’
Cách dùng
-
Thuốc dùng đường uống.
-
Nên dùng cùng với thức ăn: Nuốt viên thuốc, không nhai, trong/cuối bữa ăn.
Liều dùng
Đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc chống đái tháo đường đường uống khác:
-
Nên bắt đầu điều trị với liều 1 viên nén Siofor 500/Siofor 850, 2 đến 3 lần/ngày trong hoặc sau bữa ăn. Sau 10 đến 15 ngày điều trị phải điều chỉnh liều dựa trên kết quả đường huyết, nên tăng từ từ liều điều trị.
-
Liều dùng Siofor 1000 dành cho mỗi bệnh nhân đều do bác sĩ quyết định phụ thuộc vào lượng đường trong máu.
-
Viên nén Siofor 1000 có thể bẻ đôi dễ dàng và chính xác, các viên nén Siofor 500, Siofor 850 có thể sử dụng khi điều chỉnh liều dùng cho mỗi bệnh nhân. Trong trường hợp cần dùng liều cao, thường dùng 2 viên Siofor 1000 mỗi ngày, uống thuốc với nhiều nước trong hoặc sau bữa ăn. Liều tối đa 3 viên Siofor 1000 một ngày. Khi uống từ 2 viên Siofor 1000 trở lên mỗi ngày, phải chia làm nhiều lần. Ví dụ 1 viên sau bữa ăn sáng và 1 viên sau bữa ăn tối.
-
Khi chuyển từ thuốc chống đái tháo đường đường uống khác sang dùng Siofor, trước tiên cần ngưng dùng thuốc chống đái tháo đường đã dùng trước đó, sau đó bắt đầu dùng liều khởi đầu Siofor như trên.
Phối hợp với insulin:
-
Có thể phối hợp metformin hydrochloride và insulin để đạt hiệu quả kiểm soát đường huyết tối ưu. Nên bắt đầu dùng metformin hydrochloride với liều như trên, trong khi liều dùng của insulin dựa trên kết quả kiểm tra đường huyết.
Người cao tuổi:
-
Liều dùng Siofor được chỉ định dựa trên kết quả kiểm tra chức năng thận, cần thường xuyên kiểm tra chức năng trong quá trình điều trị.
Trẻ em:
-
Không dùng Siofor cho trẻ em vì chưa có đầy đủ các nghiên cứu về việc sử dụng trên đối tượng này.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Siofor 1000’
Thường gặp (> 10%):
-
Rối loạn dạ dày ruột: chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng thường xảy ra lúc bắt đầu điều trị nhưng thường là nhất thời. Để giảm hiện tượng này nên dùng thuốc sau bữa ăn. Tăng liều từ từ cũng làm giảm các tác dụng không mong muốn trên.
Ít gặp (< 0,01%):
-
Da: ban, mày đay, cảm thụ với ánh sáng.
-
Chuyển hóa: giảm hấp thụ vitamine B12 và giảm nồng độ trong huyết tương ở người điều trị dài ngày bằng metformin, nguy cơ nhiễm acid lactic.
Lưu ý của ‘Siofor 1000’
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc, nhiễm toan ceton, tiền hôn mê đái tháo đường, suy thận, nhiễm trùng nặng, mất nước, sốc, xét nghiệm X quang liên quan sử dụng chất cản quang chứa iod, bệnh gây giảm oxy mô (suy tim, vừa bị nhồi máu cơ tim, suy hô hấp, sốc), suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu, phẫu thuật lớn theo chương trình, thời kỳ cho con bú, thai kỳ.
Thận trọng khi sử dụng
-
Suy thận, suy gan, người lớn tuổi, trẻ < 10 tuổi.
-
Ngưng thuốc khi có giảm oxy máu cấp, bệnh lý tim cấp, mất nước, nhiễm khuẩn.
-
Nhiễm acid lactic, xác định độ thanh thải creatinin trước khi bắt đầu điều trị và thường xuyên sau đó, ngưng metformin 48 giờ trước khi X quang hay phẫu thuật theo chương trình, gây tê ngoài màng cứng hoặc tủy sống, và chỉ dùng sau khi chức năng thận đã được đánh giá trở lại bình thường, nguy cơ hạ đường huyết khi dùng kết hợp insulin hay thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống khác (sulfonylurea, meglitinide).
Tương tác thuốc
Chất cản quang chứa iod, rượu và chế phẩm chứa cồn. Thận trọng kết hợp: Glucocorticoids, chẹn beta 2, ACEI, lợi tiểu.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Metformin denk 850g
- Metformin denk 500mg
- Glucophage 500mg
- Actrapid hm 100iu/ml x 10ml
- Glucophage 1g
- Glucofine 500mg
- Glucofine 1000mg
- Glucofin 850mg
- Metformin savi 850
- Glucobay 50mg
- Glucobay 100mg
- Jardiance 25mg 30v
- Glisan 30mg
- Glimepiride 4mg
- Glimepiride 2mg
- Januvia 50mg
- Janumet 50/850mg
- Janumet 50/500mg
- Janumet 50/1000mg
- Galvus met 50/500mg
- Galvus met 50/1000mg
- Galvus 50mg
- Dorobay 50mg domesco
- Ryzodeg flextouch 100u/mg novo nordisk 5x3ml
- Dorobay 100mg domesco
- Comiaryl 2/500mg
- Humulin r 10ml
- Humulin n 10ml
- Humulin 70/30 10ml
- Novorapid 100iu/ml
- Galvus met 50/850mg 6x10
- Novomix 100iu/ml 5x3
- Forxiga 5mg
- Humalog mix 75/25
- Forxiga 10mg
- Humalog mix 50/50
- Jardiance 10mg 3x10
- Miaryl 4mg hasan 10x10
- Trajenta duo 2.5mg/1000mg
- Insunova 30/70 100iu - mega 10ml
- Staclazide 30 mr
- Janumet xr 100mg/1000mg lọ 28v
- Trajenta 5mg
- Zlatko 100 davi pharm 3x10
- Amaryl 4mg
- Amaryl 2mg
- Amaryl 1mg
- Diaprid 4mg
- Diaprid 2mg
- Aspartam 100 gói f.tpharma
- Diamicron mr 60mg
- Diamicron mr 30mg
- Aspartam - chất tạo ngọt ít năng lượng
- Mixtard 100iu/ml
- Hasanbest 500/5mg
- Hasanbest 500/2,5mg
- Levemir flexpen 100u/ml
- Trajenta duo 2,5mg/500mg
- Lantus solostar 3ml
- Onglyza 5mg
- Metformin 850mg stada
- Glucovance 500/5mg
- Glucovance 500/2,5mg
- Glucophage xr 750
- Komboglyze xr 5mg/1000mg
- Komboglyze xr
- Glucophage xr 1g
- Glucophage 850mg
- Glumeform 850 dhg 10x5 - điều trị đái tháo đường
- Glucofast 500mg
- Glizym-m
- Genprid 2mg
- Glibenclamid 5mg
- Getzglim 4mg
- Getzglim 2mg
- Genprid 4mg
- Perglim 2mg 3x10 viên
- Glumeform 500 dhg 10x10 - điều trị đái tháo đường týp 2
- Gliritdhg 500mg dhg 3x10
- Metformin 850mg tipharco 4x15
- Acarbose 50mg
- Fordia 850mg
- Fordia 500mg
- Clazic sr
- Panfor sr - 1000
- Metsav 1000 savipharm 10x10
- Flodilan 4mg
- Flodilan 2mg
- Dianorm-m 80mg
- Siofor 850
- Siofor 500
- Metformin savi 500mg 10x10
- Davilite - 15
- Vigorito
- Miaryl 2mg hasan 10x10