Silvasten
Thương hiệu: | Davi |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Quy cách: | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Mã sản phẩm: | 00006707 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Silvasten’ Là gì?
Thuốc Silvasten có thành phần là Simvastatin 20mg; Ezetimibe 10mg có tác dụng hỗ trợ cho chế độ dinh dưỡng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát gây ra do sự tăng các lipoprotein cholesterol trọng lượng phân tử thấp (LDL) ở những bệnh nhân có nguy cơ bệnh động mạch vành mà không đáp ứng được với chế độ ăn kiêng; Simvastatin cũng được dùng để để làm giảm nồng độ cholesterol lipoprotein trọng lượng phân tử thấp (LDL) ở những bệnh nhân vừa tăng cholesterol, vừa tăng triglyceride máu.
Thành phần của ‘Silvasten’
-
Dược chất chính: Simvastatin 20mg; Ezetimibe 10mg
-
Loại thuốc: Thuốc tim mạch
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 20mg/10mg
Công dụng của ‘Silvasten’
-
Simvastatin được dùng để hỗ trợ cho chế độ dinh dưỡng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát gây ra do sự tăng các lipoprotein cholesterol trọng lượng phân tử thấp (LDL) ở những bệnh nhân có nguy cơ bệnh động mạch vành mà không đáp ứng được với chế độ ăn kiêng.
-
Simvastatin cũng được dùng để để làm giảm nồng độ cholesterol lipoprotein trọng lượng phân tử thấp (LDL) ở những bệnh nhân vừa tăng cholesterol, vừa tăng triglyceride máu.
Liều dùng của ‘Silvasten’
Cách dùng
Simvastatin được sử dụng bằng đường uống.
Liều dùng
-
Cần cho người bệnh dùng chế độ dinh dưỡng giảm cholesterol chuẩn trước khi dùng Simvastatin và người bệnh cần tiếp tục ăn kiêng trong suốt quá trình điều trị với Simvastatin.
-
Liều khởi đầu là 5-10mg/ngày, uống vào buổi tối. Liều tối đa là 40mg/ngày.
-
Liều dùng cần được điều chỉnh theo đáp ứng từng cá thể.
Làm gì khi dùng quá liều?
-
Có thông báo về một vài ca quá liều simvastatin. Không người bệnh nào có triệu chứng đặc biệt và mọi người bệnh đều hồi phục không để lại di chứng.
-
Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải statin.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Silvasten’
-
Đau cơ không rõ nguyên nhân, đau, hoặc yếu;
-
Vấn đề về trí nhớ, hay nhầm lẫn;
-
Sốt, mệt mỏi bất thường và nước tiểu có màu sẫm;
-
Đau hay rát khi đi tiểu;
-
Sưng tấy, tăng cân, ít hoặc không đi tiểu;
-
Khát nước, đi tiểu nhiều, đói, miệng khô, hơi thở mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, mờ mắt, giảm cân;
-
Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
-
Đau đầu;
-
Đau khớp, đau cơ nhẹ;
-
Táo bón, đau bụng hay khó tiêu, buồn nôn;
-
Phát ban da nhẹ;
-
Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ);
-
Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.
Lưu ý của ‘Silvasten’
Chống chỉ định
-
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Bệnh gan tiến triển, tăng transaminase máu thường xuyên không rõ nguyên nhân.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
-
Simvastatin có thể làm gia tăng nồng độ transaminase và creatinin phospholinase huyết thanh. Cần phải lưu ý khi chẩn đoán phân biệt bệnh nhân đau ngực trong khi điều trị. Theo dõi chức năng gan. Dặn dò bệnh nhân nếu bị đau cơ, nhạy đau hoặc yếu cơ không rõ nguyên nhân trong quá trình dùng thuốc thì báo ngay cho bác sĩ.
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân uống nhiều rượu và có tiền sử bệnh gan.
-
Ðộ an toàn và hiệu lực của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
Tương tác thuốc
-
Simvastatin phối hợp với cyclosporin, erythromycin, gemfibrozil, itraconazol, ketoconazol hoặc với niacin ở liều hạ lipid(>1g/ngày) hay gặp viêm cơ và tiêu cơ vân.
-
Simvastatin làm tăng tác dụng của warfarin.
-
Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm rõ rệt sinh khả dụng của Simvastatin khi uống cùng. Vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Statinrosu 20mg meyer - bpc 3x10
- Rosuvastatin stada® 20 mg
- Crestor 5mg
- Crestor 20mg
- Crestor 10mg
- Atorlip 10mg
- Atorhasan 20mg
- Odistad 120mg 2x21
- Rosuvastatin stada® 10 mg
- Rostor 20mg
- Lopid 600mg
- Hamov vạn xuân 10x10
- Zoamco 40mg
- Zoamco 20mg
- Zoamco 10mg
- Zoamco - a
- Atorvastatin 20mg tvp 3x10
- Lipitor 40mg
- Lipitor 20mg
- Lipitor 10mg
- Lipanthyl supra 160mg
- Lipanthyl 145mg
- Atorvastatin 20mg troikaa 3x10
- Simvastatin 20mg
- Simvastatin stada® 10mg
- Dorotor 20mg 2x10
- Rosuvastatin savi 10
- Hafenthyl supra 160mg
- Sezstad 10
- Simvastatin 20mg 3x10 stada
- Ruvastin 10mg
- Tominfast 40mg extractum 3x10
- Garlicur medisun 10x10
- Avas 10mg micro
- Sanlitor 20
- Sanlitor 10
- Glenlipid 100mg glenmark 3x10
- Atorlip 20mg
- Bonzacim 20
- Rosuvas hasan 10
- Ldnil 20 msn 3x10
- Agirovastin 20mg agimexpharm 3x10
- Rossuwell 20 3x10 agio
- Nasrix
- Rossuwell 10
- Savi rosuvastatin 5mg 3x10
- Safena 10mg roussel vn 3x10
- Lipiget 20mg
- Lipiget 10mg
- Tormeg 10 mega 3x10
- Zafular
- Avitop ferozsons 10v
- Liritoss 10mg hadiphar
- Fenosup 160mg
- Fenbrat 200mg mbp
- Pelearto 10 3x10
- Simvaseo 20mg
- Ezvasten 10mg
- Atorcal 20mg
- Rosucor
- Aztor 10mg
- Vaslor 10 4x7 davi pharm