Sernal 2
Thương hiệu: | Davi |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Quy cách: | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00006665 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Sernal 2’ Là gì?
Sernal được chỉ định để điều trị bệnh loạn tâm thần cấp và mạn (có cả triệu chứng âm và dương). Khi quyết định dùng Risperidone dài ngày, thầy thuốc cần định kỳ đánh giá lại về hiệu lực của thuốc với từng người bệnh.
Thành phần của ‘Sernal 2’
- Dược chất chính: Risperidone
- Loại thuốc: Thuốc chống loạn thần.
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim 4mg.
Công dụng của ‘Sernal 2’
Risperidone được chỉ định để điều trị bệnh loạn tâm thần cấp và mạn (có cả triệu chứng âm và dương). Khi quyết định dùng Risperidone dài ngày, thầy thuốc cần định kỳ đánh giá lại về hiệu lực của thuốc với từng người bệnh.
Liều dùng của ‘Sernal 2’
Cách dùng
Risperidone được dùng uống, 2 lần/ ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu qua đường tiêu hóa của Risperidone.
Bạn nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và kiểm tra kỹ thông tin trên nhãn để được hướng dẫn cụ thể. Đặc biệt, không nên sử dụng với liều lượng quá thấp, cao hoặc tự ý kéo dài so với thời gian bác sĩ đã chỉ định.
Liều dùng
Ðể điều trị loạn tâm thần ở người lớn, thường dùng liều ban đầu 1mg x 2 lần/ ngày. Có thể tăng liều với lượng gia tăng 1mg x 2 lần/ ngày vào ngày thứ hai và thứ ba nếu dung nạp được, cho tới khi đạt liều 3mg x 2 lần/ ngày. Nếu hạ huyết áp xảy ra trong khi dò liều, phải giảm liều. Sự điều chỉnh liều tiếp theo thường thực hiện ở khoảng cách ít nhất 7 ngày, với lượng tăng hoặc giảm 1mg x 2 lần/ ngày.
Hiệu lực tối đa của Risperidone đạt được với liều 4 - 6mg/ ngày. Liều hàng ngày cao hơn 6mg không có tác dụng tốt hơn mà còn gây tác dụng phụ nặng hơn, trong đó có triệu chứng ngoại tháp. Không dùng liều vượt quá 6mg/ ngày.
Liều lượng trong suy thận và suy gan: Vì sự thải trừ Risperidone có thể bị giảm và làm gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ, đặc biệt là hạ huyết áp tăng lên ở người có suy thận và ở người cao tuổi, phải giảm liều khởi đầu, dùng liều 0,5mg x 2 lần/ ngày, tăng liều khi cần thiết và khi có thể dung nạp được, với lượng gia tăng 0,5mg x 2 lần/ ngày; liều >1,5mg x 2 lần/ ngày phải được thực hiện ở khoảng cách ít nhất 7 ngày. Cần giảm liều ở người suy gan vì nguy cơ tăng lượng Risperidone tự do ở những người bệnh này.
Trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở bệnh nhân nhi.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: buồn ngủ, nhịp tim không đều, đau dạ dày, mờ mắt, ngất xỉu, chóng mặt, co giật. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ của ‘Sernal 2’
Buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, ợ nóng, khô miệng, tăng tiết nước bọt, tăng sự thèm ăn, tăng cân, đau bụng, lo lắng bồn chồn, mơ nhiều hơn bình thường, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, giảm ham muốn hay khả năng tình dục, tiết sữa ở núm vú, các vấn đề về tầm nhìn, đau cơ hoặc đau khớp, da khô hoặc bị đổi màu, tiểu khó, sốt, cứng cơ bắp, nhầm lẫn, mạch nhanh hoặc không đều, ra mồ hôi, chuyển động bất thường, không kiểm soát được của mặt hoặc cơ thể, co giật, chuyển động chậm hoặc khó đi bộ, phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, cương cứng dương vật kéo dài trong nhiều giờ gây đau đớn. Risperidone của bạn có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng Risperidone.
Lưu ý của ‘Sernal 2’
Thận trọng khi sử dụng
Chống chỉ định với người bệnh dùng quá liều barbiturat, chế phẩm có thuốc phiện hoặc rượu.
Có tiền sử mẫn cảm với chế phẩm.
Có thể giảm thiểu nguy cơ xảy ra hạ huyết áp thế đứng và ngất trong khi điều trị với Risperidone bằng cách hạn chế liều ban đầu ở 1mg x 2 lần/ ngày cho người lớn bình thường, và 0,5mg x 2 lần/ ngày cho người cao tuổi hoặc người suy nhược, người có suy giảm chức năng thận hoặc gan và người dễ bị hoặc có nguy cơ bị hạ huyết áp. Ở người có bệnh tim mạch (xơ cứng động mạch nặng, suy tim, rối loạn dẫn truyền), bệnh mạch máu não hoặc những trạng thái dễ bị hạ huyết áp (ví dụ, mất nước, giảm lưu lượng máu, liệu pháp chống tăng huyết áp đồng thời) và ở người có tiền sử động kinh, co cứng cơ hoặc hội chứng Parkinson, cần dùng liều thấp hơn và bắt đầu điều trị với liều thấp. Vì Risperidone có thể làm rối loạn khả năng phán đoán, suy nghĩ và kỹ năng vận động, người bệnh không nên vận hành máy móc nguy hiểm, kể cả xe gắn động cơ, cho tới khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt.
Phụ nữ có thai: Không dùng Risperidone cho thai phụ.
Bà mẹ cho con bú: Không rõ Risperidone có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Người đang dùng Risperidone không nên cho con bú.
Tương tác thuốc
Quinidin có thể làm tăng tác dụng blốc nhĩ - thất của Risperidone.Risperidone có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc chống tăng huyết áp.
Risperidone có thể đối kháng với tác dụng của levodopa và thuốc chủ vận dopamin.
Sử dụng lâu dài Carbamazepin với Risperidone có thể làm tăng tác dụng của Risperidone. Sử dụng Clozapin với Risperidone có thể làm tăng tác dụng của Risperidone. Do những tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương của Risperidone, phải dùng liều Risperidone thấp hơn khi phối hợp với những thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương khác và rượu. Trong tất cả những trường hợp này, cần phải điều chỉnh liều lượng.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Quetiapine 200
- Nuradre 400
- Nuradre 300
- Venlafaxine stada® 75 mg
- Stilux - viên uống gây ngủ nguồn gốc thảo dược
- Keppra 500mg
- Keppra 250mg
- Priligy 30mg
- Madopar 250mg
- Efexor xr 37.5mg
- Bazato 300mg
- Lyrica 75mg
- Phenytoin 100mg
- Luvox 100mg
- Aricept evess 5mg
- Aricept evess 10mg
- Sumiko 20mg
- Risperdal 2mg
- Risperdal 1mg
- Apo-amitriptyline 25mg
- Gabahasan 300
- Stresam
- Zopistad 7.5
- Parokey 20mg
- Pregasafe 75mg
- Trivastal retard 50mg
- Pranstad 1mg 3x10
- Trinopast
- Apo-trihex 2mg
- Trihexyphenidyl 2mg
- Stalevo 150
- Stalevo 100
- Amitriptylin 25mg
- Amilavil 10mg
- Panangin
- Essividine 75
- Zapnex 5
- Zapnex 10
- Topamax 50mg
- Mirastad 30mg
- Topamax 25mg
- Levetstad 500 3x10 stada
- Leolen forte 5mg
- Sifrol er 0.75
- Sifrol 0.25
- Methycobal 500mcg
- Evaldez 50mg
- Seroquel xr 50mg
- Seroquel xr 300mg
- Seroquel xr 200mg
- Premilin 75mg
- Lamictal 25mg
- Olanstad 10mg
- Neuronstad stada 3x10
- Kuplevotin 25mg
- Quetiapine 100
- Clealine 100mg
- Mecob 500 mcg
- Noraquick 300
- Galapele 4 savi 3x10
- Queitoz 200
- Olmed 5
- Nivalin 5mg
- Savi olanzapine 10mg 3x10
- Drexler
- Jewell 30mg
- Egzysta 75mg adamed 4x14
- Syndopa 275
- Pagalin 75
- Ecomin od
- Utralene 100
- Xalexa 30
- Utralene 50
- Rotunda
- Sunsizopin 100
- Haloperidol 1.5mg 10x25 danapha
- Gabalept 300mg
- Ondem 8mg
- Doniwell 25mg
- Remebentin 400
- Trimibelin 10 4x15
- Moritius 75mg
- Queitoz 50
- Mirgy 100mg
- Mipisul 25mg
- Tisercin 25mg
- Sizodon 2
- Devodil 50mg
- Vertisum 5 10x10
- Deruff
- Dalfusin 75
- Olanzapine 5
- Haloperidol 1,5mg
- Thioridazin 50mg
- Levetral 6x10 davi
- Sernal 4
- Oleanzrapitab 5
- Sertil 50
- Golvaska 500mcg
- Melyrozip 5
- Sos vomit 8 ampharco 3x10 - bạc hà
- Kononaz 500mg
- Erorest 300mg