Rosuvastatin Stada® 20 Mg
Tên thuốc gốc: | Rosuvastatin |
Thương hiệu: | Stada |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00009640 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Rosuvastatin STADA® 20 mg’ Là gì?
Làm giảm LDL cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL cholesterol trong những trường hợp tăng lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb) và tăng triglycerid máu (loại IV).
Thành phần của ‘Rosuvastatin STADA® 20 mg’
- Dược chất chính: Rosuvastatin
- Loại thuốc:
- Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 3 vỉ x 10 viên, 20mg
Công dụng của ‘Rosuvastatin STADA® 20 mg’
-
Làm giảm LDL cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL cholesterol trong những trường hợp tăng lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb) và tăng triglycerid máu (loại IV
-
Dùng được cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu ở gia đình đồng hợp tử.
Liều dùng của ‘Rosuvastatin STADA® 20 mg’
Cách dùng
Uống thuốc một lần duy nhất vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, không phụ thuộc bữa ăn
Liều dùng
-
Liều ban đầu thông thường: 5 hay 10 mg x 1 lần/ngày, phụ thuộc vào nồng độ cholesterol huyết tương, các yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch và các yếu tố nguy cơ gây tác dụng phụ. Nếu cần thiết, có thể tăng liều mỗi 4 tuần một lần, đến liều tối đa thông thường là 20 mg x 1 lần/ngày. Liều 40 mg x 1 lần/ngày có thể được dùng dưới sự giám sát của các chuyên gia trong trường hợp bệnh nhân cao cholesterol máu nghiêm trọng.
-
Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân Châu Á, và bệnh nhân có nguy cơ bệnh cơ nên dùng liều khởi đầu 5 mg.
-
Bệnh nhân dùng ciclosporin có thể dùng liều tối đa 5 mg x 1 lần/ngày, và ở những bệnh nhân dùng gemfibrozil hay ritonavir-boosted lopinavir, liều tối đa là 10 mg x 1 lần/ngày.
-
Bệnh nhân tăng cholesterol máu rõ rệt, như bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử, có thể bắt đầu với liều 20 mg x 1 lần/ngày.
-
Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 mL/phút): Nên khởi đầu với liều 5 mg x 1 lần/ ngày và liều dùng tối đa 20 mg x 1 lần/ ngày.
-
Kết hợp với atazanavir, atazanavir/ ritonavir và lopinavir/ ritonavir: Giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.
Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Làm gì nếu dùng quá liều?
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Làm gì nếu quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều kế tiếp ít hơn 12 giờ, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc của bạn. Đừng dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.
Tác dụng phụ của ‘Rosuvastatin STADA® 20 mg’
Các tác dụng không mong muốn được ghi nhận khi dùng rosuvastatin thường nhẹ và thoáng qua.
Thường gặp
-
Tiểu đường, tăng đường huyết, tăng HbA1c.
-
Nhức đầu, chóng mặt.
-
Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
-
Đau cơ.
-
Suy nhược, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…)
Ít gặp
-
Ngứa.
-
Phát ban và mề đay.
Hiếm gặp
-
Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
-
Bệnh cơ (gồm viêm cơ) và tiêu vân c
Lưu ý của ‘Rosuvastatin STADA® 20 mg’
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân ≥ 65 tuổi, nhược giáp, suy thận, tiền sử bản thân hoặc gia đình có bệnh di truyền về cơ - xương, bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu. Nên đo nồng độ Creatine Kinase (CK) trước khi dùng rosuvastatin, không dùng rosuvastatinnếu nồng độ CK cao. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân là người châu Á.
-
Phụ nữ có thai: Không sử dụng cho phụ nữ có thai vì có nguy cơ cao gây hại cho thai nhi.
-
Bà mẹ cho con bú: Không biết rosuvastatin có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cần cân nhắc giữa việc ngừng cho con bú và ngừng thuốc.
Tương tác thuốc
-
Dùng đồng thời Cyclosporin với Rosuvastatin làm tăng tác dụng phụ của Rosuvastatin.
-
Rosuvastatin làm tăng tác động của thuốc làm loãng máu warfarin, làm tăng nguy cơ chảy máu.
-
Thuốc kháng a-xít làm giảm hấp thu Rosuvastatin, nên dùng sau 2 giờ dùng Rosuvastatin.
-
Sử dụng đồng thời Rosuvastatin với axit Nicotinic, Gemfibrozil (Lopid) hoặc các loại thuốc khác có thể gây tổn thương gan hoặc cơ, làm tăng tỷ lệ mắc các chấn thương cơ bắp.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Pms-rosuvastatin 20mg pharmascience 3x10
- Ldnil 20 msn 3x10
- Rossuwell 10
- Crestin
- Surotadina 10mg adamed 14x7
- Ldnil 10 msn 3x10
- Microvatin-20 microlabs 3x10
- Avitop ferozsons 10v
- Agirovastin 20mg agimexpharm 3x10
- Rostor 10mg
- Rostor 20mg
- Savi rosuvastatin 5mg 3x10
- Rossuwell 20 3x10 agio
- Rosuvastatin 10mg 3x10 macleods
- Bonzacim 10
- Crestor 20mg
- Colarosu 10
- Savi rosuvastatin 10mg
- Rosuvastatin stada® 10 mg
- Pms-rosuvastatin 10mg pharmascience 3x10
- Crestor 10mg
- Crestor 5mg
- Agirovastin 20 3x10 agimexpharm
- Devastin 10mg 3x10 bidiphar
- Pitoletrin 10mg 1x10
- Eftirosu 10mg
- Rovusat 10mg
- Perosu 10mg 3x10 united
- Rosvas 10
- Rotinvast 20 agimex 3x10
- Colarosu 20
- Colezet 10
- Lowas 10
- Rosufar 10
- Pahasu 20
- Pahasu 10
- Lipidorox 10
- Lipido rox 20
- Statinrosu 20mg meyer - bpc 3x10
- Sh - crestor 10mg zeneca 2x14
- Rishon 10mg lek 3x10
- Sh - crestor 20mg zeneca 2x14
- Dorosur 10mg domesco 2x14
- Vasulax 10mg micro 3x10
- Xơ vữa động mạch
- Bệnh xơ vữa động mạch
- Bệnh tim mạch
- Rối loạn mỡ máu
- Tăng lipid máu
- Tăng cholesterol máu dị hợp tử gia đình
- Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử
- Chứng tăng triglyceride trong máu
- Tăng cholesterol máu hỗn hợp