Ratidin 150
:fill(white)/nhathuoclongchau.com/images/product/2017/10/00006280-ratidin-150-10x10-pharmedic-7331-4f23_large.jpg)
Thương hiệu: | Pharmedic |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Quy cách: | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00006280 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Ratidin 150’ Là gì?
Thuốc Ratidin có thành phần chính là Ranitidin, được sử dụng để điều trị một số bệnh về dạ dày tá tràng như: loét tá tràng cấp tính, loét dạ dày lành tính và điều trị duy trì.
Thành phần của ‘Ratidin 150’
- Dược chất chính: Ranitidin.
- Loại thuốc: Dạ dày tá tràng.
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim 150 mg.
Công dụng của ‘Ratidin 150’
Ratidin được sử dụng trong điều trị loét tá tràng cấp tính, loét dạ dày lành tính và điều trị duy trì, tình trạng tăng tiết bệnh lý: hội chứng Zollinger-Ellison, trào ngược dạ dày, thực quản, loét dạ dày, tá tràng do thuốc.
Liều dùng của ‘Ratidin 150’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống trước khi đi ngủ. Tùy theo từng loại bệnh, thời gian điều trị sẽ kéo dài khác nhau.
Người bệnh cần tuần thủ theo hướng dẫn của bác sĩ.
Liều lượng
Đối với bệnh loét dạ dày, tá tràng tiến triển, viêm thực quản 300 mg/ngày hoặc 150 mg x 2 lần/ngày, Thời gian điều trị từ 4 đến 6 tuần, duy trì 150 mg/lần trước khi ngủ.
Đối với hội chứng Zollinger-Ellison: bắt đầu 150 mg x 3 lần/ngày, có thể 900 – 1200 mg/ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận: Liều lượng được điều chỉnh theo mức độ bệnh.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu dùng thuốc quá liều dẫn tới tình trạng hôn mê, khó thở, không thở được, cần chuyển bệnh nhân tới các cơ sở y tế gần nhất để có thể cấp cứu kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên 1 liều, người bệnh nên uống lại càng sớm càng tốt. Nếu thời gian gần với liều kế tiếp thì người bệnh có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo đúng lịch trình ban đầu. Không tự ý gấp đôi liều lượng thuốc trong lần sử dụng tiếp theo.
Tác dụng phụ của ‘Ratidin 150’
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp một số triệu chứng như đau đầu, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng. Ngoài ra còn có thể có một số tác dụng phụ khác. Hãy liên hệ với bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
Lưu ý của ‘Ratidin 150’
Thận trọng khi sử dụng
Người bệnh bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với thành phần của thuốc nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Người bệnh suy thận, suy gan nặng, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều; người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim cần cẩn trọng trong quá trình sử dụng thuốc.
Viên ranitidin sủi bọt trong nước có chứa natri, dễ làm quá tải natri nên cần chú ý ở người bệnh tăng huyết áp, suy tim, suy thận.
Điều trị bằng ratidin có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Cần loại trừ khả năng ung thư trước khi tiến hành điều trị bằng ranitidin.
Đối với bệnh nhân bị suy thận, cần chú ý điều chỉnh liều lượng và thời gian sử dụng thuốc phù hợp.
Đối với phụ nữa có thai hoặc đang cho con bú, hỏi ý kiến bác sĩ và chọn lữa giữa lợi ích và tác hại trong quá trình dùng thuốc để không gây ảnh hưởng tới thai nhi và trẻ.Thuốc chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu muốn biết thêm thông tin về thuốc, vui lòng liên hệ với bác sĩ để bổ sung những thông tin cần thiết.
Tương tác thuốc
Phối hợp glipizid với ranitidin hoặc cimetidin làm hạ đường huyết nhưng thường không nhiều.
Khi dùng ketoconazol, fluconazol và itraconazol với ranitidin thì các thuốc này bị giảm hấp thu do ranitidin làm giảm tính acid của dạ dày.
Ranitidin kết hợp với clarithromycin sẽ làm tăng nồng độ ranitidin trong huyết tương.
Propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của ranitidin trong huyết thanh và làm chậm hấp thu, có thể do làm chậm sự chuyển vận thuốc qua dạ dày, sinh khả dụng tương đối của ranitidin tăng khoảng 23%.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Prazo pro 20mg 2x7
- Panto-denk 40 denk pharma 2x14
- Omeprazol 20mg
- Esomeprazol 40mg (tím) hv 3x10
- Stomafar
- Esomeprazol 40 us pharma
- Dogarlic trà xanh 300mg
- Esomeprazol 20 us pharma
- Đại tràng hoàn bà giằng 240v
- Pantoloc 20 takeda 1x14
- Viên nhuận tràng op.liz - nhuận tràng, trị táo bón
- Gellux 1g
- Huỳnh long vị thống hoàn 10 gói - bảo long
- Kagasdine 20mg 10x10 khapharco
- Platra 40
- Losec mups 20
- Opeverin 135mg opv 5x10
- Esomaxcare 40mg 3x10
- Elthon 50mg
- Varogel
- Dexilant 60mg 2x7 takeda
- Phosphalugel
- Nexium mups 40
- Nexium mups 20
- Nexium 10
- Stadnex 40mg cap 4x7
- Buscopan 10mg - 5x20
- Scolanzo 30mg sinesix pharma 2x7
- Emanera 20mg 28v
- Algelstad 12.38g stada 20g
- Gaviscon
- Gastropulgite 2,5g
- Dudencerr 20
- Ratidin f 300
- Qapanto 40mg atlantic 6x10
- Pepsane
- Pentasa 1g
- Sucrate gel
- Sucralfate
- Antacil
- Barudon gói
- Trymo tablet
- Viên đại tràng inberco 5x10- opc
- Pariet 20mg
- Lomac 20mg
- Pariet 10
- Pantostad stada 40mg
- Pantostad 40 4x7
- Pantoloc 40mg
- Đại tràng hoàn p/h
- Hidrasec 30mg for children
- Dimagel 30 gói
- Hidrasec 10mg gói
- Yumangel f 20 gói yuhan
- Ampelop - hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày
- Cholapan
- Enteric nadyphar 100v
- Rabestad 20
- Cimetidine 300mg
- Yumangel
- Yesom 40
- Alumina
- Omeraz 20 boston 5x4
- Hidrasec 100mg
- New diatabs - hỗ trợ điều trị tiêu chảy
- Meyerpanol 40
- Famotidine 40mg
- Simelox
- Tiềm long - hỗ trợ điều trị bệnh dạ dày
- Gaviscon dual action 24 gói x 10ml
- Martaz 20 10x10
- Pentasa
- Onsmix suspension
- Lansoprazol 30
- Lampar 5
- Omez 20
- Omeprazol 20mg
- Grangel 20 gói
- Mepilori 40
- Suncurmin - hỗ trợ bệnh viêm loét dạ dày
- Prasogem 40
- Kremils-s
- Rabesime 20mg 3x10
- Esomaxcare 20mg
- Konimag
- Mepraz 20mg sanofi 7x4
- Esofar 40
- Troxipe h.pylori kit acme 7x6
- Vespratab kit
- Tràng vị khang - đặc trị viêm đại tràng cấp và mãn tính.
- Vespratab 40
- Esocon 20mg
- Esapbe 40
- Ulcersep 262.5mg opv 10x10
- Alumag-s agimexpharm 20 gói
- Ventinat 1g/2g
- Bisnol davipharm 6x10
- Pylokit
- Sanaperol 20
- Scort 100mg
- Ibutop 50
- Maxezole 40
- Pylotrip r 7x4 square pharma
- Sahelon
- Getzome 40
- Sebast-20 10x10
- Cinezole kit acme formulation 7x6
- Pantonix 40
- Nexium 20mg
- Ilmagino 10g
- Nolpaza 40mg krka 1x14
- Sutra 1g gói
- Bivikit bv pharma 7x6 2viên lansoprazol 2viên tinidazol 2viên clarithromycin
- Pylomed kit 7x6
- Gastech 20
- Hỗn dịch thuốc atizal 20x20ml - hương dâu
- Gasmotin 5
- Gasgood 40
- Reprat 40mg-delorbis
- Gasgood 20
- Umetac 300
- Ritozol 40
- Ritozol 20mg capsules
- Bronast tablet
- Facrasu aurochempharma 5x10
- Lastro 30 dhg 3x10
- Ulemac 40
- Apbezo
- Zurma
- Rabepagi agimex 3x10
- Panto-denk 20 denk pharma 2x14
- Zorab kit 20
- Pawentik 20
- Richron 100mg bto pharma 10x10
- Zantagel susp js 20 gói x 10ml
- Trigelforte suspension
- Gel uống tumegas hadiphar 20 gói
- Stomagold 20
- Paretoc 20
- Fareso 40
- Nesteloc 20
- Hull davi 30 gói
- Trimafort
- Stomex 20mg pharbaco 2x7
- Pulcet 40
- Redbama 40mg
- Uvomo
- Lahm davi 20 gói
- Clessol 40
- Neopride 5 5x10
- Oralme cophavina 10x10
- Pantagi 40
- Viên uống hỗ trợ điều trị viêm đại tràng colitis danapha 30 viên
- Mucosta 100
- Ranitidin 300mg
- Mozoly 5
- Clapra
- Rabupin 20
- Rabsun 20
- Omeprazole delayed release brawn 10x10
- Mosad mt 5
- Sucrafil 200ml
- Dạ dày nhất nhất 2x10
- Rabicad 20
- Radicad 10
- Rabewell 20
- Rabeprazol 20mg azevedos 8x7
- Ozzy 40
- Cimetidin stada® 400 mg
- Somelux 20
- Topenti 20
- Fudophos 1g
- Helinzole 20
- Hasanloc 40
- Soares
- Wongel suspension 10ml
- Promto 20
- Tidocol 400
- Meburatin 150mg 10x10
- Repampia deawong 100mg 30v
- Barole 20
- Albis 84
- Gumas davi 20 gói
- Europanta 40
- Souzal 20mg
- Omagal suspension
- Mesulpine tab 20
- G-pandom 50
- Seophacal 100mg
- Prazogood 40
- Glumarix 827
- Zurma 5mg davi 10x10
- Prasocare 40
- Prasocare 20
- Pramebig 20
- Ayite 100
- Espoan 40mg đại nam
- Espoan 20