Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: DAVI PHARM
Thương hiệu: DAVI PHARM
Kết thúc sau
Thành phần: | Quetiapina |
Danh mục: | Thuốc chống loạn thần |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VD-20077-13 |
Cảnh báo: | Lái tàu xe, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Davi |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Thuốc Queitoz 50mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) chứa Quetiapine có tác dụng điều trị các rối loạn loạn tâm thần.
Thành phần
Hàm lượng
Quetiapina
50-mg
Thuốc Queitoz 50mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Quetiapin là thuốc chồng loạn thần không điển hình.
Quetiapin và chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương người, N - desalkyl quetiapin có tác động trên nhiều loại thụ thể dẫn truyền thần kinh.
Quetiapin và N - desalkyl quetiapin có ái lực với thụ thể serotonin (SHT2) ở não và với thụ thể dopamin D1 và D2. Chính tính chọn lọc với thụ thể serotonin (SHT2) ở não cao hơn với thụ thể dopamin D2 được tin là góp phần vào đặc tính chống loạn thần trên lâm sàng và ít nguy cơ tác dụng không mong muốn trên hệ ngoại tháp của Queitoz.
Ngoài ra, N - desalkyl quetiapin có ái lực cao với chất vận chuyển norepinephrin (NET). Quetiapin và N - desalkyl quetiapin cũng có ái lực cao với thụ thể histaminergic và adrenergic alpha1, có ái lực thấp hơn với thụ thể adrenergic alpha2 và serotonin SHT1A. Quetiapin có ái lực không đáng kể với các thụ thể cholinergic muscarinic hay benzodiazepin.
Hấp thu
Quetiapin hấp thu tốt và chuyển hóa hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn.
Phân bố
Quetiapin gắn kết 83% với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Quetiapin được chuyển hóa qua gan bởi CYP450 3A4, nồng độ phân tử tối đa ở trạng thái ổn định của chất chuyển hóa có hoạt tính N - desalkyl quetiapin bằng 35% nồng độ này của quetiapin.
Thải trừ
Thời gian bán thải của quetiapin và N-desalkyl quetiapin lần lượt là 7 giờ, 12 giờ. Quetiapin và chất chuyển hóa của nó đào thải qua phân (20%), qua nước tiểu (73%).
Thuốc Queitoz được dùng đường uống.
Điều trị tâm thân phân liệt:
Điều trị các cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực:
Người cao tuổi:
Trẻ em và trẻ vị thành niên:
Tính an toàn vả hiệu quả của quetiapin đối với trẻ em và trẻ vị thành niền chưa được đánh giá.
Bệnh nhân suy gan và suy thận:
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, đã ghi nhận các trường hợp sống sót khi dùng quá liều cấp lên đến 30 g quetiapin, hầu hết bệnh nhân quá liều ghi nhận không có biến cố ngoại ý hoặc hồi phục hoàn toàn từ các biến cố ghi nhận.
Đã ghi nhận trường hợp tử vong trong một thử nghiệm lâm sàng sau khi dùng quá liều 13,6 g quetiapin (không phối hợp với các thuốc khác). Sau khi đưa thuốc ra thị trường, trường hợp báo cáo quá liều quetiapin (không phối hợp thuốc khác) gây tử vong hoặc hôn mê rất hiếm xảy ra. Bệnh nhân đã mắc bệnh tim mạch nặng trước đây có thể tăng nguy cơ quá liều.
Nhìn chung, các dấu hiệu và triệu chứng ghi nhận là do tăng tác động dược lý của thuốc, như ngầy ngật, an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp, chưa có chất giải độc đặc hiệu cho quetiapin.
Trong trường hợp nhiễm độc nặng, cần xem xét đến khả năng do ảnh hưởng của nhiều thuốc, tiến hành các biện pháp chăm sóc đặc biệt, bao gồm thiết lập và duy trì đường thở, đảm bảo thông khí và cung cấp oxy đầy đủ, theo dõi và hỗ trợ tim mạch. Cần tiếp tục giám sát và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ cho đến khi hồi phục hoàn toàn.
Chưa ghi nhận.
Khi sử dụng thuốc Queitoz, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp (ADR > 10%)
Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
Thường gặp, ADR >1/100
Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Ngất.
Rối loạn chức năng hệ hô hấp, ngực và trung thất: Viêm mũi.
Rối loạn chức năng hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu.
Rối loạn chức năng tim: Nhịp tim nhanh.
Rối loạn chức năng mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng.
Rối loạn chức năng hệ tiêu hóa: Khô miệng, táo bón, khó tiểu.
Tác dụng phụ tại chỗ và toàn thân: Suy nhược nhẹ, phù ngoại biên.
Cận lâm sàng: Tăng cân, tăng transaminase huyết thanh (ALT, AST).
Giảm bạch cầu trung tính.
Đường máu tăng đến mức bệnh lý.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn chức năng hệ máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu đa nhân ái toan.
Rối loạn chức năng hệ miễn dịch: Quá mẫn.
Cận lâm sàng: Tăng gamma - GT4, tăng triglycerid huyết thanh tại thời điểm bất kỳ, tăng cholesterol toàn phần (chủ yếu là LDL - C).
Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Co giật, hội chứng chân run.
Hiếm gặp (0,01% < ARD < 0,1%)
Tác dụng phụ tại chỗ và toàn thân: Hội chứng ác tính do thuốc an thần.
Rối loạn chức năng hệ sinh dục: Chứng cương dương.
Rất hiếm gặp (ARD < 0,01%)
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Quritoz 50 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Giảm bạch cầu trung tính
Giảm bạch cầu trung tính nặng (<0,5 x 109/l) hiếm khi được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng về quetiapin. Hầu hết các trường hợp giảm bạch cầu trung tính nặng trong 2 tháng đầu điều trị với quetiapin. Không có liên hệ rõ rệt với liều dùng.
Các yếu tố nguy cơ có thể gây giảm bạch cầu tung tính gồm: Bạch cầu thấp trước đó, tiền sử giảm bạch cầu trung tính do dùng thuốc. Ngưng dùng quetiapin khi bệnh nhân có bạch cầu trung tính < 1,0 x 109/l. Nên theo dõi dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng, lượng bạch cầu trung tính ở bệnh nhân này cho đến khi vượt qua 1,5 x 109/l.
Tăng glucose máu và chứng tăng đường huyết bệnh lý
Đã ghi nhận tăng glucose máu ở bệnh nhân dùng quetiapin mặc dù mối quan hệ chưa được thiết lập. Bệnh nhân có nguy cơ đái tháo đường cần được theo dõi các cơn kịch phát có thể xảy ra.
Bệnh tim mạch
Quetiapin nên được sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân đã biết có mắc bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, hoặc các tình trạng bệnh lý khác có thể gây tụt huyết áp.
Quetapin có thể gây hạ huyết áp thế đứng, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều chỉnh liều ; thường xảy ra ở bệnh nhân cao tuổi hơn.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, quetiapin không liên quan đến sự tăng kéo dài khoảng QT. Tuy nhiên, cũng như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi kê toa quetiapin đồng thời với các thuốc được biết làm kéo dài khoảng QT, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi.
Co giật
Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, không có khác biệt về tần suất động kinh giữa nhóm bệnh nhân sử dụng quetiapin và nhóm dùng giả được.
Cũng như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử động kinh. Rối loạn vận động tự ý muộn: Cũng như các thuốc chống loạn thần khác, quetiapin có thể gây rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài.
Khi có bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng, rối loạn vận động muộn nào, nên xem xét giảm liều hay ngưng thuốc quetiapin.
Hội chứng ác tinh do thuốc an thần
Hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh có liên quan đến việc điều trị bằng các thuốc chống loạn thần, kể cả quetiapin.
Các biểu hiện lâm sàng bao gồm tăng thân nhiệt quá mức, thay đổi trạng thái tâm thần, co cứng cơ, hệ thần kinh tự chủ không ổn định và tăng creatin phosphokinase. Trong trường hợp này , nên ngưng quetiapin và điều trị thích hợp.
Phản ứng do ngưng thuốc đột ngột
Các triệu chứng buồn nôn, nôn và mất ngủ rất hiếm gặp khi ngưng đột ngột các thuốc chống loạn thần.
Tái phát các triệu chứng tâm thần cũng có thể xảy ra, và sự xuất hiện các rối loạn vận động không chủ ý (như chứng không ngồi yên, chứng loạn trương lực cơ và rối loạn vận động) đã được ghi nhận. Vì vậy, nên ngừng thuốc từ từ.
Bệnh nhân cao tuổi sa sút trí tuệ
Quetiapin chưa được phê chuẩn để điều trị bệnh nhân rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ.
Trong một phân tích tổng hợp (meta - analysis) cho các thuốc chống loạn thần không điển hình, đã có báo cáo tăng nguy cơ tử vong ở các bệnh nhân cao tuổi bị loạn thần liên quan đến sa sút trí tuệ so với giả dược.
Quetiapin có thể gây buồn ngủ, bệnh nhân cần thận trọng khi vận hành máy và lái xe.
Hiệu quả và tính an toàn của quetiapin đối với phụ nữ mang thai chưa được xác lập. Vì vậy, chỉ nên sử dụng quetiapin trong thai kỳ khi lợi ích vượt trội các nguy cơ có thể xảy ra.
Hiện chưa rõ mức độ tiết quetiapin vào sữa mẹ. Do đó phụ nữ nên ngưng cho con bú khi đang sử dụng quetiapin.
Rượu: Gia tăng nguy cơ buồn ngủ, hạ huyết áp thế đứng.
Các chất cảm ứng men CYP 3A4 như phenytoin, carbamazepin: Giảm nồng độ quetiapin trong huyết tương.
Các chất ức chế men CYP 3A4 như ketoconazol, erythromycin: Tăng nồng độ quetiapin trong huyết tương.
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 °C.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Queitoz 50 mg.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Chào bạn Lê xuân Văn!
Dạ sản phẩm Queitoz 50 đang có giá 3.000đ/viên ạ!
Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng ạ!Thân mến!