Quantopic 0,1%
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Quy cách: | Tuýp 10g |
Mã sản phẩm: | 00006215 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Quantopic 0,1%’ Là gì?
Quantopic 0,1% có thành phần chính là Tacrolimus monohydrat được dùng để điều trị chàm thể tạng (viêm da thể tạng).
Thành phần của ‘Quantopic 0,1%’
-
Dược chất chính: Tacrolimus monohydrat
-
Loại thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu
-
Dạng thuốc và hàm lượng: Thuốc mỡ bôi da, 10g
Công dụng của ‘Quantopic 0,1%’
- Tacrolimus là thuốc mới điều trị chàm thể tạng (viêm da thể tạng).
- Nên dùng thuốc mỡ tacrolimus cho những bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp với các điều trị thông thường.
Liều dùng của ‘Quantopic 0,1%’
Cách dùng
Thuốc bôi ngoài da
Liều dùng
-
Bôi một đến hai lần mỗi ngày tại các vùng da bị tổn thương. Có thể dùng thuốc mỡ tacrolimus ở bất kỳ vùng nào của cơ thể, kể cả mặt, cổ và những vùng da có nếp nhăn trừ niêm mạc. Cần điều trị liên tục cho đến khi các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh biến mất. Mỗi đợt điều trị liên tục không quá 6 tuần, thời gian ngắt quãng giữa hai đợt điều trị là 2 tuần. Nếu không thấy triệu chứng cải thiện sau 6 tuần điều trị, cần phải khám lại để xác định chẩn đoán.
-
Dùng thuốc ở trẻ em (từ 2 tuổi trở lên)
-
Trẻ em từ 2 đến 15 tuổi chỉ dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,03%.
-
Dùng thuốc ở người lớn (từ 16 tuổi trở lên)
-
Người lớn dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,03% hoặc 0,1%.
-
Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,1% cho trẻ em dưới 16 tuổi.
-
Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus cho trẻ dưới 2 tuổi.
-
Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus dài hạn.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có báo cáo về các phản ứng phụ liên quan đến việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus quá liều.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định
Tác dụng phụ của ‘Quantopic 0,1%’
Các rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc:
-
Viêm da tại vị trí dùng thuốc
-
Ban đỏ tại vị trí dùng thuốc
-
Kích ứng tại vị trí dùng thuốc
-
Phù nề tại vị trí dùng thuốc*
-
Đau tại vị trí dùng thuốc
-
Dị cảm tại vị trí dùng thuốc
-
Ngứa tại vị trí dùng thuốc
-
Phản ứng tại vị trí dùng thuốc
-
Nóng tại vị trí dùng thuốc
Nhiễm vi khuẩn và ký sinh trùng:
-
Nhiễm trùng da bất kể nguyên nhân cụ thể nào nhưng không bị giới hạn bởi chàm bội nhiễm herpes, viêm nang lông, herpes simplex [herpes môi], nhiễm virus Herpes, ban mụn nước dạng thuỷ đậu Kaposi
Đang nghiên cứu thêm:
-
Tăng mức độ hấp thu thuốc * (xem phần lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc)
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng:
-
Không dung nạp cồn
Rối loạn hệ thống thần kinh:
-
Cảm giác rát bỏng
-
Tăng cảm giác
Rối loạn tổ chức da và dưới da:
-
Mụn trứng cá*
-
Ngứa
Những phản ứng ngoại ý được liệt kê ở trên đã được theo dõi trong suốt quá trình làm thử nghiệm lâm sàng và sau khi được sử dụng trên thị trường
(*: ghi nhận sau khi sử dụng trên thị trường, # thuật ngữ quy định trong MedDRA.)
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Lưu ý của ‘Quantopic 0,1%’
Chống chỉ định
-
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
-
Bệnh nhân bị chàm thể tạng thường dễ bị mắc các bệnh nhiễm trùng da. Nếu có sự hiện diện của một nhiễm trùng da trên lâm sàng, nên cân nhắc nguy cơ và lợi ích của việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus.
-
Mặc dù chưa thiết lập được mối quan hệ nhân quả, một số hiếm các trường hợp có thể gặp bệnh lý ác tính bao gồm các bệnh lý ác tính của da và bạch huyết đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng thuốc mỡ tacrolimus.
-
Trong thời gian sử dụng thuốc mỡ tacrolimus, nên hạn chế sự tiếp xúc của da với ánh sáng tự nhiên hoặc ánh sáng nhân tạo.Thuốc mỡ tacrolimus được dùng trên da mà không bị hút bởi quần áo.
-
Không nên sử dụng thuốc mỡ tacrolimus cho vùng da bị tổn thương vì nơi đó có khả năng làm tăng hấp thu tacrolimus vào hệ thống. Ví dụ: hội chứng Netherton, bệnh vảy cá, chứng đỏ da toàn thân hoặc bệnh thải ghép (Graft Versus Host) da. Không dùng bôi ở vùng miệng. Đã có báo cáo về sự gia tăng nồng độ thuốc trong máu sau khi dùng thuốc mỡ tacrolimus cho những trường hợp nêu trên trong những nghiên cứu hậu mãi.
-
Nếu không có dấu hiệu, các triệu chứng của chàm thể tạng không được cải thiện, nên cân nhắc các phác đồ điều trị tiếp tục. Chưa thiết lập độ an toàn và hiệu quả của thuốc mỡ tacrolimus dùng tại chỗ ở trẻ em dưới 2 tuổi.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
-
Việc sử dụng thuốc mỡ tacrolimus chưa được nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Thuốc mỡ Quantopic chỉ nên dùng trong thời kỳ mang thai nếu thấy lợi ích cao hơn nguy cơ.
-
Tacrolimus được bài tiết vào sữa mẹ sau khi dùng đường toàn thân. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc mỡ Quantopic trong thời kỳ cho con bú
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
-
Không ảnh hưởng
Tương tác thuốc
Thuốc mỡ tacrolimus được dùng bôi tai chỗ trên da. Việc sử dụng đồng thời với các chế phẩm dùng trên da khác, và với liệu pháp điều trị bằng tia tử ngoại chưa được nghiên cứu. Nên tránh sử dụng đồng thời thuốc mỡ tacrolimus với liệu pháp điều trị với UVA, UVB hoặc kết hợp với psoralen (PUVA).
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Nasomom clean clear 70ml
- Nasomom 4 tinh dầu 70ml
- Nasomom-4 tinh dầu trẻ em 70ml
- Leopovidone 10% leopard 15ml
- Pvp - iodine 10% danapha 20ml
- Povidine 20ml
- Remos anti-itch 10g
- Axcel hydrocortisone cream 15g
- Nước súc miệng t-b
- Avamys spray 27.5mcg 60 doses
- Daktarin oral gel 10g
- Avamys spray 27.5mcg 120 liều
- Xịt mũi aladka nasal spray 15ml dkpharma
- Daivonex 30g
- Daivobet 15g
- Erylik 30g
- Sungaz
- Auricularum 10mg
- Eporon
- Clovirboston 5g
- Thuốc mỡ bôi ngoài da d.e.p 10g
- Spaylax spray 15ml dk pharma
- Momex hanlim 140 liều 18ml - thuốc xịt mũi
- Emla 5%
- Canesten cream
- Povidon iod 10% opc
- Gentrisone 10g
- Phil clobate 15g
- Symbicort 60
- Nước súc miệng t-b fresh 500ml - traphaco
- Phenergan 2% 10g
- Contractubex 50g
- Oxygià 60ml
- Pesancort 5g
- Pesancort 10g
- Pesancidin 10g
- Mycocid mekophar 10g
- Benate fort ointment merap 10g
- Lotusone 15g
- Lotusalic 15g
- Coldib 15ml
- Ultracomb
- Natri clorid 0.9% pharmedic 500ml
- Natri clorid 1000ml
- Suncurmin
- Rhinocort aqua 64mcg/liều
- Tyrosur
- Nasonex 60
- Fucidin 15g
- Nady-rosa 80g
- Najatox 40g
- Gynofar gel 100g
- Remos ib 10g
- Dầu gội trị gàu và nấm da đầu nizoral shampoo 50ml
- Dầu gội trị gàu và nấm da đầu nizoral shampoo 100ml
- Fastum gel 30g
- Nizoral cream 5g
- Forsancort 10g
- Medskin ery dhg 10g
- Alcool 70 độ opc 1000ml - trắng
- Tri-genol
- Lọ xịt cho giấc ngủ ngon vianlys sante 20ml
- Nadyrosa 50g
- Stadgentri
- Foban cream 5g
- Hiteen 20g
- Dipolac g 15g
- Hiteen 10g
- Flucort n 15g
- Nazoster 0,05% nasal spray
- Xịt mũi trị viêm xoangspray
- Spiriva respimat
- Mouthpaste 5g
- Povidine gạc hộp/10m
- Erythromycin nghệ 10g
- Súc miệng họng medoral merap
- Kem trị mụn acnes medical cream 18g
- Flixonase 0,05%
- Gel epiduo 0.1%/2.5% galderma 15g
- Diclofenac 20g stada
- Biafine 93g
- Enoti 10g (tuýp)
- Diclofen gel 10g
- Dibetalic 15g
- Salonpas pain relief patch hisamitsu 5 miếng
- Eighteen 10g
- Milian 20ml
- Betaderm neomycin 10g
- Betacylic 15g
- Minoxidil 2% 60ml
- Mibeviru cream 5g
- Levigatus 30g
- Pulmicort respules
- Flixotide nebullets 0,5mg
- Radskin mos 50ml
- Xamiol 15g
- Thông xoan tán nam dược 15ml chai
- Dermovate cream 15g
- Furmet cream medisun 10g
- Voltaren emulgel
- Dầu gội trị gàu selsun 1,8% 100ml
- Tracumin dầu trị bỏng
- Gynofar 90ml pharmedic
- Orafar 90ml
- Oracortia
- Silvirin 20g
- Thuốc xịt mũi thái dương
- Silkron 10g
- Vệ sinh pn gynapax
- Phil domina 10g
- Extra deep heat
- Differin 0.1%/30mg
- Griseofulvin 10g
- Lamisil 5g
- Benita
- Bisilkon bidiphar 10g
- Agerhinin15ml
- Terbinafin stada® cream 1%
- Cao dán salonpas 20 miếng 6.5cm x 4.2cm
- Dung dịch rơ lưỡi denicol
- Deep heat rub plus 30g
- Dung dịch sát khuẩn tay 250ml
- Temprosone cream 30g
- Cồn boric 3% f.t 10ml
- Euca-opc® viên xông
- Acyclovir stada® cream 2g
- Powercort 15g
- Azaroin 15g
- Dầu gội trị gàu và diệt nấm da đầu snowclear 50 gói
- Thuốc đỏ
- Dầu gội trị gàu và diệt nấm da đầu snowclear 50ml
- Flixotide 125mcg
- Povidine 10% pharmedic 8ml
- Klenzit c 15g
- Kyusoku jikan - miếng dán thư giãn chân
- Klenzit 15g
- Dán trái ớt nhỏ
- Avi-o5
- Dalcin t 30ml
- Koolfever kobayashi 2x8 - dán hạ sốt
- Cồn boric 3% 10ml
- Eyemiru wash 500ml nitto medic (dd rửa mắt)
- Norash 20g
- Meclonate merapgroup 150 liều
- Pivalone 1%
- Pirolam 20g
- Salonsip gelpatch
- Kentax 5g
- Kedermfa 5g
- Tacroz forte
- Maxgel 10g
- Kamistad-gel 10g
- Tacroz
- Tacropic 0.1%
- Trizomibe cream 15g - đức
- Braunol sát khuẩn da b.braun 500ml
- Maica 10%
- Beautygel daehwa 10g
- Newgenasada cream 10g
- Gentridecme cream 10g
- Econazine cream 10g
- Meseca
- Sovalimus 0,1%
- Supirocin
- Supirocin b ointment
- Micosalderm hasan 10g
- Cồn b-s-i 2%
- Etoral cream 0,1g dhg 5g
- Tomax genta 6g
- Cồn asa
- Rocimus 0,1%
- Mekoderm-neomycin mekophar 10g
- Kefentech plaster
- Rocimus 0,03%
- Gyfor 100ml
- Budenase
- Kelog việt phúc 24ml - thuốc gội đầu
- Lorinden c 15g
- Trozimed
- Aerofor 100 hfa
- B-sol agimex 10g
- Nitromint 10g
- Dung dịch vệ sinh phụ nữ woncyd
- Foban cream 15g
- Hasaderm hasan 10g
- Cloderm 15g
- Flexen 50g
- Kem xoa nọc rắn cobratoxan hộp 10 tuýp
- Tretinon 0,005%
- Flunex 10ml
- Flucinar 15g
- Vertucid gel yash 15g
- Acnequidt 20ml
- Ống hít sao vàng danapha 1.5g
- Herpacy samil 3.5g
- Momate-s 10g
- Momate 15g
- Endix -g craem 10g
- Ysp dermosol cream 10g
- Gelebetacloge cream 15g
- Tinecol
- Berodual 10ml
- Beprosone cream 15g
- Beclate aquanase 7.5ml
- Demacot 10g
- Mangoherpin 5% 10g bvp
- Decocort
- Diclocare gel 30g
- Lưu huỳnh 60ml
- Baribit 30mg
- Tempovate cream 25g