Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: PYMEPHARCO
Thương hiệu: PYMEPHARCO
Kết thúc sau
Thành phần: | Sulfametoxazol, Trimetoprima |
Danh mục: | Các phối hợp kháng khuẩn |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Đối tượng: | Trẻ em, Người cao tuổi |
Số đăng ký: | VD-23221-15 |
Độ tuổi: | Trên 6 tháng tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Pymepharco |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu thông tin sản phẩm.
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Thuốc Pymeprim Forte 960 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco, có thành phần chính là Trimethoprim và Sulfamethoxazol. Thuốc Pymeprim forte 960 được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu; nhiễm khuẩn đường hô hấp; nhiễm khuẩn đường tiêu hóa; nhiễm khuẩn đường sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn răng và nha chu, viêm màng não do các chủng nhạy cảm trên in vitro, bệnh do Toxoplasmosis.
Pymeprim Forte 960 được bào chế dưới dạng viên nén. Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên.
Thành phần
Hàm lượng
Sulfametoxazol
800-mg
Trimetoprima
160-mg
Thuốc Pymeprim Forte 960 được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Ly trực khuẩn, nhiễm khuẩn do E.coli gây bệnh đường ruột, tiêu chảy.
Nhiễm khuẩn đường sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn răng và nha chu, viêm màng não do các chủng nhạy cảm trên in vitro, bệnh do Toxoplasmosis.
Pymeprim Forte 960 là sản phẩm phối hợp các hoạt chất Sulfamethoxazole và Trimethoprim theo tỉ lệ 5:1. Sulfamethoxazole là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
Trimethoprim là dẫn xuất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Sự phối hợp hai hoạt chất này theo tỷ lệ như trên có tác dụng diệt khuẩn do hiệp đồng tác dụng. Cơ chế hiệp đồng này cũng có tác dụng đối với những vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E.coli, Klebsiella Sp., Enterobacter Sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, bao gồm cả P. vulgaris, H. influenzae (bao gồm cả chủng kháng ampicillin), S. penumoniae, Shigellaflexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii. Cotrimoxazol có một vài tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii.
Các vi sinh vật thường kháng thuốc: Enterococcs, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí, não mô cầu, lậu cầu, Mycoplasma.
Sau khi uống, thuốc Pymeprim Forte 960 được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Nồng độ ổn định của trimethoprim là 4 – 5mg/lít, của sulfamethoxazol là 100 mg/lít sau 2 – 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày. Nửa đời của trimethoprim là 9 – 10 giờ, của sulfamethoxazol là 11 giờ.
Trimethoprim đi vào trong các mô và dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Thuốc Pymeprim Forte 960 dùng đường uống.
Nên uống Pymeprim Forte 960 với thức ăn hay đồ uống để giảm tối thiểu các rối loạn tiêu hóa.
Người lớn và trẻ em >12 tuổi: 1 viên mỗi 12 giờ.
Trong những trường hợp đặc biệt nên sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Biểu hiện:
Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh.
Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều.
Ức chế tủy.
Xử trí:
Gây nôn, rửa dạ dày.
Acid hóa nước tiểu để làm tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng levocovorin (acid foninic) 5 – 15 mg/ ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốcPymeprim Forte 960, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp:
Sốt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.
Ít gặp:
Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
Ban xuất huyết, mày đay.
Hiếm gặp:
Phản ứng phản vệ.
Bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
Viêm màng não vô khuẩn.
Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch.
Mẫn cảm ánh sáng, vàng da, hoại tử gan, suy thận, sỏi thận, ù tai.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Pymeprim Forte 960 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
Trẻ nhỏ dưới 2 tháng.
Thận trọng khi dùng Pymeprim Forte 960 cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
Cần theo dõi đặc biệt những bệnh nhân lớn tuổi hoặc nghi ngờ thiếu acid folic; cân nhắc dùng thêm acid folic.
Nếu dùng thuốc liều cao dài ngày cũng cần phải uống thêm acid folic.
TMP/SMKX có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.
Không ảnh hưởng.
Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc Pymeprim Forte 960 trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic.
Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng TMP/SMX. Trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
Thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi khi dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu, chủ yếu là loại thiazid.
Lưu ý khi sử dụng Pymeprim Forte 960 đồng thời với warfarin, phenytoin, methotrexate, phenylbutazon, sulfinpyrazone, thuốc hạ đường huyết, cyclosporin.
Ở những bệnh nhân sử dụng pyrimethamin có thể tăng sự thiếu máu nguyên bào khổng lồ khi dùng chung với Pymeprim Forte 960.
Rifampicin làm giảm thời gian bán hủy của trimethoprim.
Indomethacin làm tăng nồng độ sulfamethoxazole trong máu.
Nơi khô mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Pymeprim Forte 960.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này