Prasocare 20
:fill(white)/nhathuoclongchau.com/images/product/2017/10/00006068-prasocare-20-3x10-9262-59d4_large.jpg)
Xuất xứ thương hiệu: | Ấn Độ |
Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00006068 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Prasocare 20’ Là gì?
Prasocare 20 có thành phần chính là Esomeprazole được dùng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản trên bệnh nhân viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng trào ngược nặng.
Thành phần của ‘Prasocare 20’
-
Dược chất chính: Esomeprazole 20mg
-
Loại thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
-
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén bao tan trong ruột, 20mg
Công dụng của ‘Prasocare 20’
Esomeprazole sodium được chỉ định trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản trên bệnh nhân viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng trào ngược nặng như là một liệu pháp thay thế cho dạng uống khi liệu pháp dùng qua đường uống không thích hợp.
Liều dùng của ‘Prasocare 20’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
-
Loét tá tràng 20 mg/ngày x 2-4 tuần.
-
Loét dạ dày & viêm thực quản trào ngược 20 mg/ngày x 4-8 tuần. Có thể tăng 40 mg/ngày ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác.
-
Hội chứng Zollinger-Ellison 60 mg/ngày.
-
Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng 20-40 mg/ngày
Làm gì khi dùng quá liều?
Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều uống 280 mg là các triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng yếu ớt. Các liều đơn Esomeprazole sodium dạng uống 80 mg và dạng tĩnh mạch 100mg vẫn an toàn khi dùng. Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Esomeprazole sodium gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng bị phân tách. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Prasocare 20’
Các phản ứng ngoại ý do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các thử nghiệm lâm sàng của Esomeprazole sodium dùng đường uống hoặc đường tĩnh mạch và sau khi lưu hành dạng uống của thuốc trên thị trường.
Thường gặp (> 1/100, < 1/10):
-
Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn, táo bón.
Ít gặp (> 1/1000, < 1/100):
-
Viêm da, ngứa, nổi mề đay, choáng váng, khô miệng, nhìn mờ.
Hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1000):
-
Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phản ứng phản vệ. Tăng men gan. Hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, đau cơ.
-
Các phản ứng ngoại ý sau đây đã được ghi nhận đối với đồng phân racemic (omeprazole) và có thể xảy ra với Esomeprazole sodium:
-
Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: Dị cảm, buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt.
-
Lú lẫn tâm thần có thể hồi phục, kích động, nóng nảy, trầm cảm và ảo giác chủ yếu ở bệnh nhân mắc bệnh nặng.
-
Nội tiết: Nữ hóa tuyến vú.
-
Tiêu hóa: Viêm miệng và bệnh nấm Candida đường tiêu hóa.
-
Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và giảm toàn bộ tế bào máu.
-
Gan: Bệnh não ở bệnh nhân trước đó mắc bệnh gan nặng; viêm gan có hoặc không có vàng da, suy gan.
-
Cơ xương: Ðau khớp, yếu cơ.
-
Da: Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng, hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN), rụng tóc.
Các phản ứng ngoại ý khác: Mệt mỏi. Phản ứng quá mẫn như: sốt, co thắt phế quản, viêm thận kẽ. Tăng tiết mồ hôi, phù ngoại biên, rối loạn vị giác và giảm natri máu. Tổn thương thị giác không phục hồi được đã được ghi nhận trong một số rất hiếm trường hợp bệnh nhân mắc bệnh trầm trọng đã dùng omeprazole đường tĩnh mạch, đặc biệt khi dùng liều cao, nhưng vẫn chưa xác định mối quan hệ nhân quả giữa việc dùng thuốc và biến cố ngoại ý này.
Lưu ý của ‘Prasocare 20’
Chống chỉ định
Tiền sử quá mẫn với hoạt chất chính Esomeprazole sodium hoặc với các chất khác thuộc phân nhóm benzimidazoles hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc này.
Thận trọng khi sử dụng
-
Khi có sự hiện diện của các triệu chứng cảnh giác (như: sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn mửa tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hoặc đại tiện ra máu đen) và khi có hay nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ác tính vì việc điều trị bằng Esomeprazole sodium có thể che lấp triệu chứng và chậm trễ việc chẩn đoán.
Lúc có thai và lúc cho con bú
-
Ðã có một số ít dữ liệu về Esomeprazole sodium trên động vật có thai. Các nghiên cứu trên súc vật dùng Esomeprazole sodium không cho thấy thuốc có tác động gây hại trực tiếp hay gián tiếp đến sự phát triển của phôi/thai nhi. Các nghiên cứu trên súc vật với hỗn hợp racemic không cho thấy thuốc có tác động gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến tình trạng mang thai, sự sinh nở hoặc phát triển sau sanh. Nên thận trọng khi kê toa Esomeprazole sodium cho phụ nữ có thai.
-
Người ta chưa biết rằng Esomeprazole sodium có tiết ra sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên phụ nữ cho con bú chưa được thực hiện. Vì vậy, không nên dùng Esomeprazole sodium trong khi cho con bú.
Tương tác thuốc
Ảnh hưởng của Esomeprazole sodium trên dược động học của các thuốc khác
Tình trạng giảm độ acid dạ dày khi điều trị bằng Esomeprazole sodium có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc khác nếu cơ chế hấp thu của các thuốc này bị ảnh hưởng bởi độ acid dạ dày. Giống như các thuốc ức chế tiết acid dịch vị khác hay thuốc kháng acid, sự hấp thu của ketoconazole và itraconazole có thể giảm trong khi điều trị với Esomeprazole sodium.
-
Esomeprazole sodium ức chế CYP2C19, men chính chuyển hóa Esomeprazole sodium. Do vậy, khi Esomeprazole sodium được dùng chung với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin..., nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Dùng đồng thời với Esomeprazole sodium 30 mg dạng uống làm giảm 45% độ thanh thải diazepam, đó là chất nền của CYP2C19.
-
Khi dùng đồng thời với Esomeprazole sodium 40 mg dạng uống và phenytoin làm tăng 13% nồng độ đáy (trough plasma level) của phenytoin trong huyết tương ở bệnh nhân động kinh. Nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi bắt đầu hay ngưng điều trị với Esomeprazole sodium.
-
Khi dùng đồng thời 40 mg Esomeprazole sodium dạng uống ở người đang điều trị bằng warfarin trong một thử nghiệm lâm sàng đã chứng tỏ rằng thời gian đông máu ở trong khoảng có thể chấp nhận. Tuy vậy, sau khi đưa thuốc dạng uống ra ngoài thị trường đã ghi nhận có một số rất hiếm trường hợp tăng INR đáng kể trên lâm sàng khi điều trị đồng thời hai thuốc trên. Nên theo dõi bệnh nhân khi bắt đầu và khi chấm dứt điều trị đồng thời.
-
Ở người tình nguyện khoẻ mạnh, khi dùng chung với 40 mg Esomeprazole sodium dạng uống và cisapride, diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ cisapride trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng lên 32% và thời gian bán thải (t1/2) cisapride kéo dài thêm 31% nhưng nồng độ đỉnh cisapride trong huyết tương tăng lên không đáng kể. Khoảng QTc hơi kéo dài sau khi dùng cisapride riêng lẻ, không bị kéo dài hơn nữa khi dùng đồng thời cisapride với Esomeprazole sodium.
-
Esomeprazole sodium đã được chứng tỏ là không ảnh hưởng đáng kể về lâm sàng trên dược động học của amoxicillin hay quinidine.
Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của Esomeprazole sodium
Esomeprazole sodium được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Khi dùng đồng thời Esomeprazole sodium dạng uống với một chất ức chế CYP3A4, clarithromycin (500mg, 2lần/ngày) làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong (AUC) của Esomeprazole sodium. Không cần phải điều chỉnh liều Esomeprazole sodium.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Prazo pro 20mg 2x7
- Panto-denk 40 denk pharma 2x14
- Meyerpanol 40
- Omeprazol 20mg
- Esomeprazol 40mg (tím) hv 3x10
- Stomafar
- Esomeprazol 40 us pharma
- Dogarlic trà xanh 300mg
- Esomeprazol 20 us pharma
- Đại tràng hoàn bà giằng 240v
- Pantoloc 20 takeda 1x14
- Viên nhuận tràng op.liz - nhuận tràng, trị táo bón
- Gellux 1g
- Huỳnh long vị thống hoàn 10 gói - bảo long
- Kagasdine 20mg 10x10 khapharco
- Platra 40
- Losec mups 20
- Opeverin 135mg opv 5x10
- Esomaxcare 40mg 3x10
- Elthon 50mg
- Varogel
- Dexilant 60mg 2x7 takeda
- Phosphalugel
- Nexium mups 40
- Nexium mups 20
- Nexium 10
- Buscopan 10mg - 5x20
- Scolanzo 30mg sinesix pharma 2x7
- Emanera 20mg 28v
- Algelstad 12.38g stada 20g
- Gaviscon
- Gastropulgite 2,5g
- Dudencerr 20
- Ratidin f 300
- Pepsane
- Pentasa 1g
- Sucrate gel
- Sucralfate
- Antacil
- Barudon gói
- Trymo tablet
- Viên đại tràng inberco 5x10- opc
- Pariet 20mg
- Lomac 20mg
- Pariet 10
- Pantostad stada 40mg
- Pantostad 40 4x7
- Pantoloc 40mg
- Ratidin 150
- Đại tràng hoàn p/h
- Hidrasec 30mg for children
- Dimagel 30 gói
- Hidrasec 10mg gói
- Yumangel f 20 gói yuhan
- Ampelop - hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày
- Cholapan
- Enteric nadyphar 100v
- Rabestad 20
- Cimetidine 300mg
- Yumangel
- Yesom 40
- Alumina
- Omeraz 20 boston 5x4
- Hidrasec 100mg
- New diatabs - hỗ trợ điều trị tiêu chảy
- Famotidine 40mg
- Simelox
- Tiềm long - hỗ trợ điều trị bệnh dạ dày
- Gaviscon dual action 24 gói x 10ml
- Martaz 20 10x10
- Pentasa
- Onsmix suspension
- Lansoprazol 30
- Lampar 5
- Omez 20
- Omeprazol 20mg
- Grangel 20 gói
- Mepilori 40
- Suncurmin - hỗ trợ bệnh viêm loét dạ dày
- Prasogem 40
- Kremils-s
- Rabesime 20mg 3x10
- Konimag
- Mepraz 20mg sanofi 7x4
- Esofar 40
- Troxipe h.pylori kit acme 7x6
- Vespratab kit
- Tràng vị khang - đặc trị viêm đại tràng cấp và mãn tính.
- Vespratab 40
- Esocon 20mg
- Ulcersep 262.5mg opv 10x10
- Alumag-s agimexpharm 20 gói
- Ventinat 1g/2g
- Bisnol davipharm 6x10
- Pylokit
- Sanaperol 20
- Scort 100mg
- Ibutop 50
- Maxezole 40
- Pylotrip r 7x4 square pharma
- Sahelon
- Getzome 40
- Sebast-20 10x10
- Cinezole kit acme formulation 7x6
- Pantonix 40
- Nexium 20mg
- Ilmagino 10g
- Nolpaza 40mg krka 1x14
- Sutra 1g gói
- Bivikit bv pharma 7x6 2viên lansoprazol 2viên tinidazol 2viên clarithromycin
- Pylomed kit 7x6
- Gastech 20
- Hỗn dịch thuốc atizal 20x20ml - hương dâu
- Gasmotin 5
- Gasgood 40
- Reprat 40mg-delorbis
- Gasgood 20
- Umetac 300
- Ritozol 40
- Ritozol 20mg capsules
- Bronast tablet
- Facrasu aurochempharma 5x10
- Lastro 30 dhg 3x10
- Ulemac 40
- Apbezo
- Zurma
- Rabepagi agimex 3x10
- Panto-denk 20 denk pharma 2x14
- Zorab kit 20
- Pawentik 20
- Richron 100mg bto pharma 10x10
- Trigelforte suspension
- Gel uống tumegas hadiphar 20 gói
- Stomagold 20
- Paretoc 20
- Fareso 40
- Nesteloc 20
- Hull davi 30 gói
- Stomex 20mg pharbaco 2x7
- Pulcet 40
- Redbama 40mg
- Uvomo
- Lahm davi 20 gói
- Clessol 40
- Neopride 5 5x10
- Oralme cophavina 10x10
- Pantagi 40
- Viên uống hỗ trợ điều trị viêm đại tràng colitis danapha 30 viên
- Mucosta 100
- Ranitidin 300mg
- Mozoly 5
- Clapra
- Rabupin 20
- Rabsun 20
- Mosad mt 5
- Sucrafil 200ml
- Rabicad 20
- Radicad 10
- Rabewell 20
- Rabeprazol 20mg azevedos 8x7
- Ozzy 40
- Cimetidin stada® 400 mg
- Somelux 20
- Topenti 20
- Fudophos 1g
- Helinzole 20
- Hasanloc 40
- Soares
- Wongel suspension 10ml
- Promto 20
- Tidocol 400
- Meburatin 150mg 10x10
- Repampia deawong 100mg 30v
- Barole 20
- Albis 84
- Gumas davi 20 gói
- Europanta 40
- Souzal 20mg
- Omagal suspension
- G-pandom 50
- Seophacal 100mg
- Prazogood 40
- Glumarix 827
- Zurma 5mg davi 10x10
- Prasocare 40
- Pramebig 20
- Ayite 100
- Espoan 40mg đại nam
- Espoan 20