Polydexa
Tên thuốc gốc: | Neomycin, Dexamethasone |
Quy cách: | Chai 10,5ml |
Mã sản phẩm: | 00006034 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Polydexa’ Là gì?
Polydexa được chỉ định trong các trường hợp viêm tai ngoài màng nhĩ còn nguyên, đặc biệt chàm bội nhiễm ống tai ngoài, viêm tai giữa cấp sung huyết, viêm tai giữa cấp vừa rạch màng nhĩ.
Thành phần của ‘Polydexa’
-
Dược chất chính: Neomycin, Polymyxin, Dexamethasone
-
Loại thuốc: Thuốc dùng nhỏ mắt, tai - mũi - họng
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Dung dịch nhỏ tai lọ 10,5ml
Công dụng của ‘Polydexa’
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
-
Viêm tai ngoài màng nhĩ còn nguyên, đặc biệt chàm bội nhiễm ống tai ngoài.
-
Viêm tai giữa cấp sung huyết.
-
viêm tai giữa cấp vừa rạch màng nhĩ.
Liều dùng của ‘Polydexa’
Cách dùng
Làm ấm lọ thuốc trong lòng bàn tay trước khi dùng.
Liều dùng
-
Người lớn: rửa tai 1 - 5 giọt x 2 lần/ngày x 6 - 10 ngày.
-
Trẻ em: rửa tai 1 - 2 giọt x 2 lần/ngày tùy theo tuổi, dùng trong 6 - 10 ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện nay, chưa có trường hợp có hậu quả nghiêm trọng khi sử dụng thuốc quá liều. Tuy nhiên, nếu người dùng sử dụng quá liều và xuất hiện các hiện tượng lạ thì nên liên hệ với các cơ sở y tế gần nhất để theo dõi và điều trị.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ của ‘Polydexa’
-
Ngoại lệ, có thể gây dị ứng với aminoside với các biểu hiện ngoài da. Đối với néomycine, có thể xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh cùng họ aminoside.
-
Do có hiện diện của hai thành phần có khả năng gây độc tính trên tai, trường hợp màng nhĩ bị thủng: có nguy cơ bị độc tính ở ốc tai và tiền đình.
Lưu ý của ‘Polydexa’
Thận trọng khi sử dụng
-
Phải kiểm tra màng nhĩ trước khi kê toa và đảm bảo màng nhĩ còn nguyên vẹn. Trường hợp thủng màng nhĩ, dùng thuốc trong tai có thể khiến thuốc tiếp xúc với các cấu trúc của tai trong có thể gây các tai biến nặng (điếc, rối loạn cân bằng).
-
Sự hiện diện của corticoide không ngăn chặn các biểu hiện dị ứng với kháng sinh, nhưng có thể điều chỉnh các biểu hiện lâm sàng này.
-
Nếu có các biểu hiện ngoài da do quá mẫn với néomycine hoặc polymyxine B, sau này nếu dùng các kháng sinh này đường tổng quát sẽ dễ gây dị ứng hơn.
Tương tác thuốc
Có thể gặp tương tác giữa các thuốc nhỏ tai - mắt khác. Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về các thuốc đang dùng.
Quy cách
Nhà sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Healit skin ointment atco 10g
- Clovucire 500mg sao kim 2x6
- Poema merap 10ml
- Mepoly merap 10ml
- Ultracomb
- Mekoderm-neomycin mekophar 10g
- Spaylax spray 15ml dk pharma
- Polydeson
- Neo-dexa 5ml
- Maxitrol 3.5g
- Maxitrol alcon 5ml
- Polygynax 35000iu 2x6
- Metronizol neo
- Betaderm neomycin 10g
- Neo-tergynan 500mg
- Neopolin
- Xịt mũi aladka nasal spray 15ml dkpharma
- Neocin 5ml
- Polyform đặt 1x7
- Nemydexan 8ml
- Dexa vĩ
- Mepoly merap 10ml
- Polydeson
- Neo-dexa 5ml
- Maxitrol 3.5g
- Maxitrol alcon 5ml
- Deginal 1x10
- Hadocort-d 15ml
- Auricularum 10mg
- Asmacort 65mg
- Megyna
- Tobidex bidiphar 5ml
- Dexamethason 0.5mg 500v viên trắng thành nam
- Dexamethason kabi 4mg 50 ốngx1ml bidiphar
- Detcincyl
- Dexamethason 0,5mg
- Prednisolon-f 500 viên usa - nic pharma
- Dexacin 0,5mg
- Dexacol
- Dexamethason 0,5mg
- Dexamethason 1mg
- Dexamethasone 4mg
- Dexamethason 0.5mg 10x30 vidipha
- Dexamethason 0.5mg thành nam 500v - màu xanh
- Tiphadeltacil tipharco 200v
- Viêm màng bồ đào
- Nhiễm khuẩn
- Viêm kết mạc
- Viêm kết mạc
- Viêm giác mạc
- Bệnh da liễu
- Nhiễm trùng mắt
- Bệnh não gan
- Viêm kết mạc
- Viêm tai giữa
- Viêm bờ mi do vi khuẩn
- Nhiễm trùng liên quan đến catheter
- Nhiễm trùng da
- Bệnh Rosacea / Chứng đỏ mặt
- Bệnh Gout cấp
- Suy tuyến thượng thận
- Suy vỏ thượng thận
- Rụng tóc từng mảng (AA)
- Viêm cột sống dính khớp (AS)
- Viêm Segment trước
- Bệnh bụi phổi
- Hen phế quản
- Viêm da cơ địa (AD)
- Ngộ độc Beryllium
- Viêm da bọng nước / Viêm da ecpet / Mụn rộp (ecpet)
- Viêm bao hoạt dịch
- Viêm màng đệm
- Bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh
- Thiếu máu bất sản bẩm sinh
- Viêm kết mạc, dị ứng theo mùa
- Viêm giác mạc
- Hội chứng Cushing
- Viêm da
- Phù hoàng điểm tiểu đường (DME)
- Lupus ban đỏ hình đĩa (DLE)
- Dị ứng thuốc
- Phù não
- Viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay / Viêm mỏm lồi cầu
- Bệnh giảm hồng cầu
- Tăng calci huyết
- Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (ITP)
- Phản ứng viêm
- Viêm màng bồ đào
- Viêm mống mắt
- Sẹo lồi
- Bệnh bạch cầu cấp tính
- Bệnh li ken phẳng
- Viêm da thần kinh
- Hội chứng Loeffler
- Phù hoàng điểm/Bệnh võng mạc đái tháo đường
- U lympho ác tính
- Thể cổ điển của CTCL gọi là Mycosis fungoides (MF)
- Hoại tử mỡ tiểu đường
- Nhãn viêm đồng cảm
- Viêm dây thần kinh thị giác
- Bệnh bọng nước
- Viêm mũi dị ứng lâu năm
- Viêm xương khớp sau chấn thương
- Viêm ruột Crohn / Viêm ruột từng vùng
- Viêm khớp dạng thấp / Thấp khớp
- Viêm khớp dạng thấp
- Bệnh u hạt
- Viêm mũi dị ứng theo mùa (SAR)
- Giảm tiểu cầu thứ phát
- Bệnh huyết thanh
- Viêm da tiết bã nhờn
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Viêm màng hoạt dịch
- Lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
- Bệnh giun xoắn
- Nhiễm trùng lao
- Lao màng não
- Viêm loét đại tràng (UC)
- Viêm màng bồ đào
- Thiếu máu tán huyết miễn dịch
- Viêm bao gân không xác định cấp tính
- Viêm khớp dạng thấp cấp tính
- Viêm màng bồ đào
- Viêm da tróc vẩy
- Tổn thương u hạt annulare
- Viêm tuyến giáp không mưng mủ
- Bệnh vẩy nến nặng
- Bệnh zona thần kinh ở mắt