Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: Brawn
Thương hiệu: Brawn
Kết thúc sau
Thành phần: | Cefpodoxime |
Danh mục: | Cephalosporin |
Dạng bào chế: | Viên nén bao phim |
Xuất xứ thương hiệu: | Ấn Độ |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Đối tượng: | Trẻ em, Người cao tuổi |
Số đăng ký: | VN-17657-14 |
Cảnh báo: | Lái tàu xe, Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Brawn |
Nước sản xuất: | India |
Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu thông tin sản phẩm.
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Poan 200 của Công ty Brawn Laboratories Ltd, thành phần chính cefpodoxim proxetil. Thuốc dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm amidan, viêm hầu họng); nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phế quản, viêm phổi cấp tính và giai đoạn cấp tính của viêm phổi mãn, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng); viêm đường tiết niệu, lậu cầu không có biến chứng; nhiễm trùng da và cấu trúc của da.
Viên nén bao phim màu trắng.
Thành phần
Hàm lượng
Cefpodoxime
200-mg
Thuốc Poan 200 được chỉ định dùng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:
Cefpodoxim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Thuốc có hoạt tính trên một số chủng sau:
Vi khuẩn Gram (+): Streptococcus pneumoniae, S. pyogenes, S. agalactiae, S.mitis, S. sanguis và S. salivarius, Propionibacterium acnes, Corynebacterium diphtheria, S.aureus.
Vi khuẩn Gram (-): Haemophilus influenzae (gồm cả chủng sản xuất và không sản xuất ra beta-lactamase), Haemophilus para-influenzae, Moraxella catarrhalis (Branhamella catarrhalis) và Neisseria gonorrhoeae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca, Proteus mirabilis.
Cefpdoxim proxetil là dạng tiền dược chất của cefpodoxim được dùng đường uống. Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hoá và được chuyển hoá bởi các esterase không đặc hiệu thành chất chuyển hoá cefpodoxim có tác dụng.
Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%. Sinh khả dụng này tăng lên khi dùng cefpodoxim cùng với thức ăn. Thời gian bán thải của cefpodoxim là 2,1 - 2,8 giờ đối với bệnh nhân có chức năng thận bình thường và tăng lên đến 3,5 - 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 - 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 mcg/ml, 2,3 mcg/ml, 3,9 mcg/ml đối với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 - 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Thuốc Poan 200 được dùng đường uống.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
Lậu cầu không biến chứng: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim.
Đối với nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng liều thường dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngày.
Trẻ em (nên dùng dạng bào chế khác để thích hợp với việc phân liều)
Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày.
Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày.
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
Liều cho người suy thận
Creatinine clearance |
Liều dùng |
Khoảng cách liều dùng |
Độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu. |
Liều thường dùng. |
24 giờ. |
Độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và có thẩm tách máu. |
Liều thường dùng. |
3 lần/tuần. |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Sau khi quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bị bệnh suy thận.
Khi gặp phải trường hợp quá liều, nên ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức. Việc thẩm phân máu có thể hỗ trợ trong việc đào thải cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt đối với trường hợp chức năng thận bị tổn thương. Ngoài ra có thể kết hợp với các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ nâng đỡ thể trạng cho cơ thể bệnh nhân.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Poan 200, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn xảy ra.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Poan 200 chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm cefpodoxim hay các cephalosporin khác.
Bệnh nhân được biết mẫn cảm với penicillin.
Bệnh nhân suy thận nặng, phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc nhưng nên thận trọng vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.
Các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxim: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai. Do đó cần có sự theo dõi thường xuyên tình trạng của trẻ để có điều chỉnh cho phù hợp.
Cefpodoxim bị giảm hấp thu khi có chất chống acid, vì thế nên tránh dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid.
Với thuốc kháng Histamin H2: Làm giảm hấp thu khi dùng cùng.
Với probenecid: Làm giảm bài tiết của thuốc qua thận.
Bảo quản nơi khô, mát ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Poan 200.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này