Poan 200
Thuốc ‘Poan 200’ Là gì?
Poan 200 có thành phần chính là cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) 200mg được dùng để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng; Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng; Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng; Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng; Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Thành phần của ‘Poan 200’
-
Dược chất chính: Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim Proxetil) 200mg
-
Loại thuốc: Thuốc kháng sinh
-
Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén bao phim, 200mg
Công dụng của ‘Poan 200’
Cefpodoxime được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây :
-
Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.
-
Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.
-
Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.
-
Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.
-
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Liều dùng của ‘Poan 200’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
-
Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
-
Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
-
Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200 mg.
-
Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
-
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.
Trẻ em:
-
Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
-
Viêm họng và viêm amiđan: 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
Bệnh nhân suy thận, xơ gan:
-
Cefpodoxime nên được chỉ định cùng với thức ăn. Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ.
-
Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Poan 200’
Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.
Lưu ý của ‘Poan 200’
Chống chỉ định
Chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.
Thận trọng khi sử dụng
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
-
Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2. Khi chỉ định Cefpodoxime đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận. Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime với probenecid.
-
Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Cefixim 200mg cophavina
- Auclanityl 500/125mg tipharco 2x10
- Auclanityl 250/31,25mg tipharco 12 gói
- Egodinir 300 1x10
- Vigentin 500mg/62.5mg pharbaco 12 gói x 2g
- Auclanityl 1g 2x7
- Kaflovo 500 khapharco 10x5
- Cefdinir 300
- Meiact 50mg
- Meiact 200mg
- Cefaclor 250mg domesco viên
- Cefaclor 250mg domesco gói
- Cefaclor 125mg
- Klamentin 625mg
- Klamentin 500mg
- Dalacin c 300mg
- Klamentin 250mg
- Klamentin 1g
- Klacid mr 500mg
- Klacid forte
- Ceclor sus 125mg/60ml
- Klacid 125mg/5ml
- Erythromycin 250mg
- Klacid 250mg
- Erythromycin 500mg
- Ceclor 375mg
- Cefimvid 100mg
- Novomycine 0.75 miu
- Novomycine 3m.iu
- Novomycine 1,5miu
- Ery 250mg 24 gói
- Ercefulryl 200mg
- Augmentin sr 1000/62,5mg
- Augmentin 625mg
- Augmentin 500mg/62,5mg
- Augmentin 250mg
- Augmentin 1g
- Augbactam 625mg
- Curam quick 625mg
- Augbactam 1g
- Tetracyclin 500mg
- Cadicefpo 50 usp 10 gói x 3g
- Cefbuten 200 1x10 amvipharm
- Rulid
- Pms - roxithromycin 150mg
- Cefuroxim 125mg usp 14 gói x 3g
- Cefalexin 250mg 200 viên domesco
- Unasyn
- Doxycyclin 100mg vidipha
- Apfu
- Doxyclin 100mg
- Sulcilat tablet 750mg
- Tenco 300mg
- Sulcilat tablet 375mg
- Penicillin v 400.000iu
- Doropycin 3 m.i.u
- Penicilin v kali 1.000.000 iu
- Doropycin 1,5 m.i.u
- Monoclarium smb 60v
- Ampicillin 500mg vidipha
- Zinnat 125mg gsk 1x10
- Ampicillin 500mg domesco
- Azithromycin 200mg dhg 24 gói
- Ampicillin 500mg mekophar
- Doncef 500mg
- Fosmicin 500mg
- Amoxycilin 500mg
- Zithromax 200mg/5ml
- Amoxicillin 500mg domesco
- Amoxicillin 500mg mekophar
- Amoxicillin 250mg mkp
- Zinnat tablets 500mg
- Zinnat 125mg 50ml
- Forlen 600mg
- Biseptol 480mg 1x20
- Zinnat suspension 125mg/5ml
- Zinmax domesco 250mg
- Zinecox 200
- Clindastad 150
- Clarithromycin stada 500mg
- Clarithromycin stada® 250 mg
- Clamoxyl 250mg
- Biodroxil-500mg (hộp 100 vỉ x 10 viên)
- Cefini 100
- Claminat 625mg
- Spiramycin 3 miu vidipha
- Claminat 500mg/62,5mg
- Claminat 1g
- Prelox suspention 40mg/5ml bosch 50ml
- Lincomycin 500mg
- Lincodazin 500mg
- Aziphar 200mg mekophar 12 gói x 5g
- Quincef 250
- Quincef 125
- Cezirnate 500mg
- Cezirnate 250mg
- Bactamox 625mg 12 gói
- Cefbuten 400 amvi 1x10
- Cefprozil 250-us usp 1x10
- Cephalexin 500mg mekophar
- Orelox 100mg
- Factor acs 250mg
- Amoksiklav quick tabs 625mg 7x2
- Haginat 125mg
- Cotrimoxazole 800/160 stella 10x10
- Cefuroxim 500mg
- Cefprozil 500-us usp 1x10
- Pricefil 500
- Cefixime 100mg
- Tetracycline 500mg
- Cefixim 50mg gói
- Cefixim vidipha 200mg viên
- Ofmantine 625mg
- Cefimvid 200mg 10v
- Augbactam 312.5mg mekophar 12 gói
- Cefdinir 125 hv
- Azimax 500mg
- Tenadinir 300mg
- Aziefti 500mg
- Cefurich 500 2x5
- Azicine 250mg stada
- Cefalexin 500mg
- Mekocefaclor 500mg
- Mekocefaclor 250mg
- Mekocefaclor 125mg
- Cefaclor mebiphar 250mg 20v
- Medsidin 125mg
- Akuprozil 250mg
- Medoclav 625mg
- Ceclor 250mg
- Cadicefdin 100
- Augmex duo
- Augmex 625mg
- Mecefix b.e 250
- Mecefix b.e 200
- Hasanclar 500mg 4x7
- Mecefix b.e 150
- Mecefix b.e 75mg
- Mecefix b.e 50mg
- Curam 625mg
- Mecefix b.e 400
- Cefuroxim 500mg tipharco 2x5
- Carbotrim 200mg
- Trimoxtal 500/500
- Kefodox 200mg
- Midagentin 250/31.25 minh dân 12 gói
- Vinaflam 500
- Amoxicillin 500mg brawn 10x10
- Cefdinir tv pharma 300
- Cefdinir 300 glomed
- Clarithromycin savi 500mg
- Efodyl 500mg
- Bactamox 750mg imexpharm 2x7
- R-tist 300
- Caricin 500mg 3x4
- Syncefdir
- Hapenxin capsules 500mg dhg 100v - xanh tím
- Hapenxin capsules 500mg dhg 100v - xám vàng
- Uscefdin tab 300
- Dutixim 100
- Dutixim 100
- Noruxime 500
- Garosi 500mg
- Klavunamox
- Sumakin 750
- Orientfe 1x10
- Doximpak 200
- Levodhg 500mg dhg 3x10
- Dorogyne
- Rezotum 750mg
- Fugentin 1000mg
- Rezotum 250/125mg
- Fudcime 200mg
- Nakai 300mg
- Freshvox 500mg
- Hagimox 250 dhg 24 gói
- Kefcin 125mg dhg 24 gói
- Amoxicillin 500mg tw25
- Haginat 250mg dhg 2x5
- Remeclar 500
- Lizolid 600
- Zithromax 250mg
- Trimoxtal 500/250
- Incexif 200 1x10 maxim pharma
- Zinmax 500mg
- Zilroz 500
- Zifatil-500
- Ingaron 200dst dp tw2 1x10
- Amk 625mg
- Dinpocef 200
- Dasrocef 200
- Spirastad 3 m.i.u
- Cybercef 750mg
- Flotaxime 100
- Spetcefy 200
- Zalenka
- Cefixim 100 tipharco 2x10
- Medoclor 500mg
- Shinacin
- Oraldroxine 250mg 20 gói vidipha
- Alpodox 200mg
- Sodinir 300
- Tetracyclin 250mg uphace 200v
- Sodinir 125
- Quincef 125mg/5ml mekophar 38g bột x 50ml hỗn dịch uống
- Tenadinir 300mg
- Augxicine 250mg/31.25mg new jersey 10 gói x 0.8g
- Zilroz
- Oridiner
- Augxicine 500mg/62.5mg new jersey 10 gói x 1g
- Oricentri
- Lucass 200 2x10
- Ordinir 300
- Clatab 500mg 2x5
- Euvioxcin
- Amk 457 rx 70ml
- Akudinir 125
- Sukanlov
- Trimoxtal 500/500
- Cefimvid 200mg 20v
- Cefimed 200mg
- Azipower 200mg/5ml
- Cefdikon 300 iko
- Uscefdin cap 3x10
- Mekocefaclor 375mg
- Axonir 300