Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: GREENPHARMA
Thương hiệu: GREENPHARMA
Kết thúc sau
Thành phần: | Piracetam |
Danh mục: | Thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh |
Dạng bào chế: | Thuốc tiêm |
Xuất xứ thương hiệu: | Trung Quốc |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Đối tượng: | |
Số đăng ký: | VN-8283-09 |
Độ tuổi: | Trên 15 tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan |
Nhà sản xuất: | Sinochem Ningbo |
Nước sản xuất: | China |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Thuốc Piracetam injection 1 g/5 ml có thành phần chính piracetam với công dụng điều trị di chứng của tai biến mạch máu não khi đường uống không phù hợp. Nghiện rượu mãn tính. Bệnh nhân bị hôn mê và suy giảm chức năng nhận thức và/hoặc nhức đầu, chóng mặt có liên quan đến chấn thương sọ não. Điều trị đơn độc hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ. Piracetam cũng được sử dụng trong các trường hợp chậm phát triển trí thông minh.
Thành phần
Hàm lượng
Piracetam
1-
Thuốc Piracetam được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin... Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc.
Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bệnh thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu - não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
Chuyển hóa
Cho đến nay, không có chất chuyển hóa nào của piracetam được tìm thấy.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết tương là 4 - 5 giờ; thời gian bán thải trong dịch não tủy khoảng 6 - 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì thời gian bán thải tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian bán thải là 48 - 50 giờ.
Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Chứng nghiện rượu: Liều khởi đầu có thể lên đến 12 g/ngày trong giai đoạn thải độc, sau đó liều duy trì là uống 2,4 g/ngày.
Điều trị hôn mê hoặc suy giảm chức năng nhận thức và/hoặc nhức đầu, chóng mặt có liên quan đến chấn thương sọ não: Liều khởi đầu 9 g - 12 g/ngày, liều duy trì có thể lên đến 2,4 g/ngày, dùng đường uống trong ít nhất 3 tuần.
Di chứng của tai biến mạch máu não (giai đoạn bán cấp, cấp, bệnh khởi phát ít nhất 15 ngày): 4,8 g - 6 g/ngày.
Chống rung giật cơ: Liều khởi đầu 7,2 g/ngày và được tăng thêm 4,8 g cho mỗi 3 - 4 ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tối đa 24 g/ngày. Đối với bệnh nhân ở giai đoạn cấp, bệnh sẽ tiến triển tốt sau 1 thời gian điều trị. Vì vậy, cứ mỗi 6 tháng nên giảm liều hoặc ngưng điều trị bằng cách giảm 1,2 g piracetam cho mỗi 2 ngày nhằm để ngăn ngừa tái phát đột ngột và các cơn động kinh do ngưng thuốc đột ngột.
Khi tiêm truyền tĩnh mạch 5 ml Piracetam injection 1 g/5 ml nên được pha loãng trong 250 ml dung dịch glucose 5%, 10% hoặc dung dịch natri clorid 0,9%.
Thuốc này chỉ được dùng theo đơn của bác sỹ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Piracetam không độc ngay cả khi ở liều rất cao.
Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Theo chỉ định của bác sỹ.
Khi sử dụng thuốc Piracetam injection 1 g/5 ml bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Chóng mặt.
Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Piracetam chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với piracetam hay các dẫn chất khác của pyrolidon.
Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
Người mắc bệnh Huntington.
Người bệnh suy gan.
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều: Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường. Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
Piracetam có thể gây ngủ gà, dễ bị kích động, nhức đầu làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy không dùng cho những bệnh nhân phải làm những công việc này.
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Bảo quản dưới 30°C, trong bao bì kín và tránh ánh sáng. Dịch truyền sau khi pha bảo quản ở 2-8°C.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Piracetam injection 1 g/5 ml.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Những thực phẩm chứa nhiều vitamin B6 như thịt gà, cá, trái cây như cam, táo, chuối, hạnh nhân, bơ... các loại đậu, ngũ cốc, khoai tây, khoai lang, bí ngô... Những thực phẩm chứa vitamin C: Bổ sung vitamin C để cải thiện các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt.
Hoạt huyết dưỡng não là sản phẩm chỉ dùng cho đối tượng trẻ từ 12 tuổi trở lên, do vậy khi mang thai hoặc đang cho con bú, bà bầu không được uống hoạt huyết dưỡng não bởi sẽ ảnh hưởng đến thai nhi hoặc con nhỏ.
Việc sử dụng các loại thuốc bổ não không có hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ với liều lượng không hợp lý, lạm dụng khi uống thuốc có dẫn đến một số tác dụng phụ như: phát ban vì dị ứng với các thành phần của thuốc, đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, đánh trống ngực, buồn nôn, buồn ngủ, nôn mửa,…
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này