Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: PHIL
Thương hiệu: PHIL
Kết thúc sau
Thành phần: | Cardus marianus, Thiamine, Pyridoxine, Riboflavine, Nicotinamide, Calcium Pantothenate |
Danh mục: | Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan |
Dạng bào chế: | Viên nang mềm |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VD-19217-13 |
Độ tuổi: | Trên 12 tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Tiểu đường |
Nhà sản xuất: | Phil |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu thông tin sản phẩm.
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Thuốc Philiver được sản xuất bởi Công ty TNHH Phil Inter Pharma. Thuốc Philiver có thành phần chính là cao Cardus marianus (gồm Silymarin và Silybin), một số vitamin (B1, B6, B2…) và calci. Thuốc Philiver được chỉ định trong điều trị bệnh gan mạn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan, bệnh nhiễm độc gan.
Thuốc Philiver được bào chế dưới dạng viên nang mềm. Hộp 12 vỉ x 5 viên.
Thành phần
Hàm lượng
Cardus marianus
200-mg
Thiamine
8-mg
Pyridoxine
10-mg
Riboflavine
8-mg
Nicotinamide
24-mg
Calcium Pantothenate
-
Thuốc Philiver được chỉ định dùng trong các trường hợp bệnh gan mạn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan, bệnh nhiễm độc gan.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Thuốc Philiver được dùng đường uống.
Liều thông thường ở người lớn là mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên.
Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Philiver, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng có hại của thuốc rất hiếm gặp như: Ban da, ngứa, mày đay, buồn nôn và nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Philiver chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh gan nặng.
Loét dạ dày tiến triển.
Xuất huyết động mạch.
Hạ huyết áp nặng.
Dùng thuốc theo đúng liều lượng đã được chỉ dẫn.
Trẻ em dùng thuốc phải có sự theo dõi của cha mẹ.
Nếu xảy ra các phản ứng dị ứng, phải ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Nếu các triệu chứng không được cải thiện dù đã dùng thuốc được 1 tháng, phải ngưng dùng và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Thuốc này có chứa phẩm màu vàng số 4 (tartrazin). Nếu bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với thành phần này nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Khi sử dụng nicotinamide với liều cao cho những trường hợp: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường.
Calci pantothenate có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.
Không ảnh hưởng.
Chỉ nên dùng thuốc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Chỉ nên dùng thuốc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Pyridoxine làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
Pyridoxine có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxine.
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Sử dụng nicotinamide đồng thời với chất ức chế men khử HGM-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).
Sử dụng nicotinamide đồng thời với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
Khẩu phần ăn và liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamide.
Sử dụng nicotinamide đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
Không nên dùng đồng thời nicotinamide với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương, dẫn đến tăng độc tính.
Không dùng calci pantothenate cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác.
Không dùng calci pantothenate trong vòng 1 giờ sau khi dùng succinylcholin vì calci pantothenate có thể gây kéo dài tác dụng gây giãn cơ của succinylcholin.
Trong hộp kín, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Philiver.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Chào bạn Nguyễn thị phương thảo
Dạ sản phẩm PHILIVER 200MG PHIL có giá 234.000đ/hộp ạ.
Vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng. Thân mến!