Pesancort 5G
:fill(white)/nhathuoclongchau.com/images/product/2017/10/00005848-pesancort-5g-8053-45ac_large.jpg)
Tên thuốc gốc: | Fusidic Acid, Betamethasone |
Thương hiệu: | Medipharco |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Quy cách: | Tuýp 5g |
Mã sản phẩm: | 00005848 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Pesancort 5g’ Là gì?
Pesancort được chỉ định điều trị những bệnh lý viêm da do nhiễm trùng hoặc có thể do nhiễm trùng. Bệnh lý viêm da gồm: viêm da dị ứng, viêm da tiết bã nhờn, vảy nến, da cháy nắng, chàm dạng đĩa, viêm da tiếp xúc, lupus ban đỏ dạng đĩa, chàm do ứ đọng, liken đơn mạn tính.
Thành phần của ‘Pesancort 5g’
-
Dược chất chính: Fusidic acid, Betamethasone valerate
-
Loại thuốc: Da liễu
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Thuốc mỡ bôi ngoài da 5g
Công dụng của ‘Pesancort 5g’
Pesancort được chỉ định điều trị những bệnh lý viêm da do nhiễm trùng hoặc có thể do nhiễm trùng. Bệnh lý viêm da gồm: viêm da dị ứng, viêm da tiết bã nhờn, vảy nến, da cháy nắng, chàm dạng đĩa, viêm da tiếp xúc, lupus ban đỏ dạng đĩa, chàm do ứ đọng, liken đơn mạn tính.
Liều dùng của ‘Pesancort 5g’
Cách dùng
Dùng ngoài da, bôi kem lên vùng tổn thương.
Liều dùng
Bôi một lớp mỏng thuốc 1 hoặc 2 lần mỗi ngày lên vùng da bị nhiễm khuẩn sau khi đã rửa sạch, có thể băng lại nếu cần. Tránh bôi thuốc thành lớp dày. Giới hạn đợt điều trị trong 1 tuần.
Làm gì khi dùng quá liều?
Thông báo ngay cho thầy thuốc hoặc đến cơ sở y tế gần nhất khi thấy các biểu hiện bất thường như ngứa rát tại chỗ, sưng nề, chảy dịch hoặc các biểu hiện dị ứng tại chỗ và toàn thân...
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ của ‘Pesancort 5g’
-
Hiếm khi xảy ra tăng mẫn cảm với thuốc. Như các corticosteroids tại chỗ khác, việc điều trị quá độ và lâu dài có thể gây ra những thay đổi kiểu teo da khu trú, như các vết nứt da, da mỏng hoặc dãn mạch máu nông, đặc biệt khi băng kín hoặc khi thương tổn xảy ra ở các nếp gấp da.
-
Hấp thu vào toàn thân, đủ để gây ức chết uyến thượng thận do tăng corticosteroids có thể xảy ra khi dùng kéo dài hay dùng quá nhiều, đặc biệt khi dùng có băng kín. Trẻ nhũ nhi và trẻ lớn có nguy cơ đặc biệt khi dùng thuốc này.
-
Cẩn thận khi dùng steroid tại chỗ ở vùng gần mắt. Tăng nhãn áp có thể xảy ra nếu thuốc vào mắt.
Lưu ý của ‘Pesancort 5g’
Thận trọng khi sử dụng
-
Chỉ dùng ngoài da, không bôi lên mắt.
-
Tránh điều trị liên tục trong thời gian dài, đặc biệt là đối với vùng da mặt, trên các nếp gấp, vùng da bị hăm, ở trẻ em & nhũ nhi.
-
Không nên dùng steroid tại chỗ cho phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc
-
Fusidic acid có tác dụng đối kháng với ciprofloxacin, tương tác với các loại penicillin.
-
Thuốc tương tác trực tiếp với các thuốc bôi ngoài da khác, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về các loại thuốc đang dùng.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Pesancidin 10g
- Pesancort 10g
- Foban cream 15g
- Caditrigel 10g usp
- Potriolac trung ương 2 15g - thuốc mỡ bôi da
- Temprosone cream 30g
- Silkron 10g
- Stadexmin
- Celextavin vidipha lọ 100v
- Pesancort 10g
- Betene injection houns 10 ống x 1ml
- Lotusone 15g
- Hoebeprosalic lotion 30ml
- Diprospan inj (5+2)
- Almetamin 2mg
- Benoramin
- Atcobeta-nm
- Daivobet 15g
- Mekocetin 0.5mg
- Gelebetacloge cream 15g
- Cedetamin 2mg 2x15
- Temprosone cream 10g
- Triderm cream
- Celextavin
- Demacot 10g
- Beprosone ointment 15g
- Syntoderm smd 10g
- Beprogel 30ml
- Beprosone cream 15g
- Betamethasone 0.5
- Diprosalic 10ml
- Xamiol 15g
- Gensonmax quảng bình 10g
- Stadgentri
- Siuguanquardisone cream 10g
- Potriolac gel trung ương 2 15g
- Viêm kết mạc do vi khuẩn
- Viêm da dị ứng nhẹ
- Viêm da nhẹ do Staphylococcus aureusis gây ra
- Viêm da tạng dị ứng
- Viêm da dạng vừa do Staphylococcus aureusis gây ra
- Bệnh Gout cấp
- Suy tuyến thượng thận
- Rụng tóc từng mảng (AA)
- Viêm cột sống dính khớp (AS)
- Ngộ độc Beryllium
- Viêm da bọng nước / Viêm da ecpet / Mụn rộp (ecpet)
- Viêm bao hoạt dịch
- Bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh
- Thiếu máu bất sản bẩm sinh
- Viêm bì cơ
- Bệnh da liễu
- Lupus ban đỏ hình đĩa (DLE)
- Phù não
- Viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay / Viêm mỏm lồi cầu
- Viêm cầu thận tổn thương tối thiểu
- Tăng Calci máu ác tính
- Sẹo lồi
- Bệnh bạch cầu
- Bệnh li ken phẳng
- Viêm da thần kinh
- Bệnh ban đỏ
- U lympho ác tính
- Bệnh đa xơ cứng
- Thể cổ điển của CTCL gọi là Mycosis fungoides (MF)
- Hoại tử mỡ tiểu đường
- Nhãn viêm đồng cảm
- Bệnh bọng nước
- Bệnh vẩy nến mảng bám của cơ thể
- Bệnh vẩy nến mảng bám của da đầu
- Viêm đa cơ
- Viêm khớp vảy nến
- Vảy nến thể mảng
- Bệnh lao phổi (TB)
- Chứng bất sản hồng cầu đơn thuần
- Viêm ruột Crohn / Viêm ruột từng vùng
- Viêm khớp dạng thấp / Thấp khớp
- Viêm khớp dạng thấp
- Giảm tiểu cầu thứ phát
- Hen suyễn dạng nặng
- Viêm da dị ứng nặng
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
- Viêm động mạch tế bào khổng lồ / Viêm động mạch thái dương
- Bệnh giun xoắn
- Viêm màng não lao / Lao màng não
- Viêm loét đại tràng (UC)
- Viêm màng bồ đào
- Thiếu máu tán huyết miễn dịch
- Viêm bao gân không xác định cấp tính
- Viêm khớp dạng thấp cấp tính
- Viêm da tróc vẩy
- Tổn thương u hạt annulare
- Viêm phổi bạch cầu ái toan vô căn
- Viêm tuyến giáp không mưng mủ
- Viêm mắt
- Viêm mũi dị ứng nặng
- Viêm da tiếp xúc nặng
- Bệnh huyết thanh nặng
- Phản ứng truyền máu nghiêm trọng
- Phản ứng quá mẫn thuốc nghiêm trọng
- U hạt
- Viêm khớp