Pecaldex
Tên thuốc gốc: | Ergocalciferol, Vitamin C |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Quy cách: | Hộp 1 vỉ x 10 ống |
Mã sản phẩm: | 00005789 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Pecaldex’ Là gì?
Pecaldex chứa các thành phần chính : Calcium glucoheptonate, Calcium gluconate, Vitamin C, Vitamin D2, Vitamin PP. có tác dụng điều trị các bệnh thiếu Vitamin, Calci...
Thành phần của ‘Pecaldex’
- Dược chất chính: Calcium glucoheptonate, Calcium gluconate, Vitamin C, Vitamin D2, Vitamin PP
- Loại thuốc: Thuốc bổ
- Dạng thuốc, hàm lượng: Dung dịch uống 10ml
Công dụng của ‘Pecaldex’
Thuốc được chỉ định để điều trị cho các trường hợp sau:
-
Trị các bệnh thiếu Vitamin, Calci.
-
Trẻ em chậm lớn, suy nhược cơ thể, lao lực, dưỡng bệnh.
-
Phụ nữ thời kì thai nghén.
Liều dùng của ‘Pecaldex’
Cách dùng
Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: Mỗi lần uống 1 ống 10ml hoặc 2 ống 5ml, ngày 3 lần.
Trẻ em: Mỗi lần uống 1/2 ống 10ml hoặc 1 ống 5ml, ngày 2 lần.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời gian dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng 2 liều cùng một lúc.
Tác dụng phụ của ‘Pecaldex’
Với Calci: Thường gặp hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, đỏ da, nổi ban.
Vitamin C: Tăng oxalat-niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hằng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy.
Vitamin D: Có thể xảy ra cường Vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường Vitamin D sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng, rối loạn chuyển hóa calci. Ở một số trẻ nhỏ có thể tăng phản ứng với một lượng nhỏ Vitamin D. Ở người lớn, cường Vitamin D có thể do sử dụng quá liều Vitamin D trong trường hợp thiểu năng cận giáp hoặc ưa dùng Vitamin D với liều quá cao một cách kỳ cục. Cũng có thể xảy ra nhiễm độc ở trẻ em sau khi uống nhầm liều Vitamin D của người lớn.
Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc Vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng Calci máu. Tăng Calci máu có cường Vitamin D là do đơn thuần nồng độ trong máu của 25-OHD rất cao, còn nồng độ của PTH và calcitriol trong huyết tương đều giảm.
Tăng Calci huyết và nhiễm độc Vitamin D có một số tác dụng phụ:
-
Thường gặp: yếu, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu. Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt. Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.
-
Ít gặp: Niệu-sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm Calci thận (dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu). Sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.
-
Hiếm gặp: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim. Trên chuyển hóa, có thể tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nitơ niệu huyết, cholesterol huyết thanh.
Lưu ý của ‘Pecaldex’
Thận trọng khi sử dụng
-
Thận trọng khi dùng thêm các chế phẩm khác có chứa Vitamin D2, Calci.
-
Phụ nữ có thai dùng đúng theo liều lượng và khuyến cáo.
-
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng Vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.
Tương tác thuốc
- Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:
Khi dùng đồng thời Pecaldex với:
-
Các thuốc có chứa sắt: làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày-ruột.
-
Fluphenazin: làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương.
-
Aspirin: làm tăng bài tiết Vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
-
Các thuốc thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clothalidon, thuốc chống co giật: làm ức chế thải trừ calci qua thận.
-
Các tetracyclin: làm giảm hấp thu của các Tetracyclin.
-
Glycosid digitalis: làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis.
Nên uống cách khoảng 3 giờ với các thuốc khác.
- Thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác:
Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
- Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc:
Những trường hợp sau không nên dùng thuốc:
-
Mẫn cảm với Vitamin D, tăng Calci máu, tăng Calci niệu, sỏi Calci.
-
Rung thất trong hồi sức tim, bệnh tim, bệnh thận, u ác tính phá hủy xương, loãng xương do bất động, người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Vitarals 20ml
- Sterogyl
- Pecaldex 5ml
- Mosismin 25mg
- Pharmaton vitality 30v
- Calcigenol
- Cốm phòng ngừa, điều trị thiếu vitamin và calci plurivica 40g
- Cốm phòng ngừa, điều trị thiếu vitamin và calci plurivica 80g
- Hasanvit
- C.c life 100mg/5ml
- Vitamin c 500mg
- Vitamin c 1000mg opc 10v
- Strepsils orange with vitamin c
- Calcium - nic extra 20 ống x 5ml
- Vitamin c 500mg vidipha 10x10 viên nang cứng
- Neosamin forte spm 3x10
- Rutin-vitamin c 100mg thành nam 10x10
- Vitamin c 100mg 200v
- Vitamin c mkp 500mg
- Vitarals 20ml
- Vita c glucose
- Rutin- vitamin c
- Camlyhepatinsof boston 12x5
- Pecaldex 5ml
- Philco-q10
- Vitamin c 250mg thành nam lọ 200v
- Obimin 3x10 viên
- Moriamin forte
- Laroscorbine 1g
- Laroscorbine 500mg
- Pharmaton vitality 30v
- Pantogen 500ml
- Cồn boric 3% 10ml
- Philomi 10x10
- Cevit 500
- Ceelin 30ml
- Ceelin 15ml
- Ceelin 120ml
- C-calci 1000mg
- Clofady 200mg
- Enervon c 500mg
- Viên uống bổ sung vitamin c nat c 1000 mega we care 30 viên
- Vitamin c 500mg
- Vitamin c 100mg/2ml
- Vivace
- Capsio-allergy&sinus 20ml
- Yubinol
- Vivace 6x10 pymepharco
- Vitamin c kabi bidiphar 500mg/5ml 6 ống
- Vitamin c 500mg vidipha 10x10 bao phim
- Vitamin c 250mg
- Berocca