Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Kết thúc sau
Danh mục: | Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét |
Thành phần chính: | Pantoprazole |
Dạng bào chế: | Bột pha tiêm |
Quy cách: | Chai |
Chỉ định: | Trào ngược dạ dày, Loét dạ dày - tá tràng |
Xuất xứ thương hiệu: | Đức |
Nhà sản xuất: | Inj |
Công dụng: | Pantoloc 40 sản xuất bởi công ty Takeda, với thành phần chính pantoprazole, được dùng để điều trị viêm thực quản do trào ngược vừa và nặng, loét dạ dày, loét tá tràng, xuất huyết đường tiêu hóa trên, điều trị duy trì hội chứng Zollinger – Ellison và các trường hợp tăng bài tiết bệnh lý. |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VN-18402-14 |
Độ tuổi: | Trên 18 tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Phụ nữ cho con bú |
Chống chỉ định: | Xơ gan, Suy gan, Suy thận |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Pantoloc 40 sản xuất bởi công ty Takeda, với thành phần chính pantoprazole, được dùng để điều trị viêm thực quản do trào ngược vừa và nặng, loét dạ dày, loét tá tràng, xuất huyết đường tiêu hóa trên, điều trị duy trì hội chứng Zollinger – Ellison và các trường hợp tăng bài tiết bệnh lý.
Thành phần
Hàm lượng
Pantoprazole
40-mg
Thuốc Pantoloc 40 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Bơm 10 ml dung dịch nước muối sinh lý vào lọ chứa bột thuốc đông khô. Có thể tiêm tĩnh mạch trực tiếp dung dịch này hoặc truyền tĩnh mạch sau khi đã pha loãng với 100 ml dung dịch nước muối sinh lý hay dung dịch 5% glucose.
Cần dùng dung dịch thuốc trong vòng 12 giờ sau khi pha. Xét về mặt vi sinh vật học, nên dùng dung dịch ngay sau khi pha. Nếu không, thời gian và điều kiện bảo quản dung dịch đang sử dụng phải đảm bảo đối với người dùng và thường không quá 12 giờ ở nhiệt độ không quá 25oC.
Không pha hoặc trộn lẫn Pantoloc với bất cứ dung môi nào khác trừ các dung môi đã nêu ở trên. Dung dịch thuốc cần được dùng theo đường tĩnh mạch trong thời gian từ 2 – 15 phút.
Cần huỷ phần thuốc còn dư trong lọ hay các lọ thuốc có hiện tượng đổi màu.
Toàn bộ thành phần có trong lọ thuốc được chỉ định để sử dụng một lần.
Loét tá tràng, loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược vừa và nặng
Khuyến cáo một lọ Pantoloc mỗi ngày. Ngay khi có thể, ngưng điều trị với Pantoloc và thay thế bằng pantoprazole 40 mg đường uống.
Điều trị duy trì hội chứng Zollinger – Ellison và các trường hợp tăng bài tiết bệnh lý
Bắt đầu với liều 80 mg Pantoloc mỗi ngày. Sau đó, liều dùng có thể tăng hoặc giảm theo yêu cầu điều trị thông qua việc xác định nồng độ acid gastric được bài tiết. Với liều dùng trên 80 mg/ngày, có thể chia ra 2 lần một ngày. Có thể tạm thời điều chỉnh liều lên 160 mg/ngày pantoprazole song không nên kéo dài hơn thời gian cần thiết để cân bằng nồng độ acid dạ dày.
Trong trường hợp cần điều chỉnh nồng độ acid dạ dày cấp, có thể bắt đầu điều trị với liều 2 x 80 mg Pantoloc để kiểm soát việc giảm sản sinh acid nằm trong khoảng cho phép (< 10 mEq/giờ) trong vòng một giờ trên đa số bệnh nhân.
Chuyển sang dùng Pantoloc dạng uống ngay khi có các dấu hiệu lâm sàng cho phép.
Điều trị xuất huyết đường tiêu hóa trên (kết hợp với liệu pháp nội soi)
Tiêm tĩnh mạch chậm 80 mg Pantoloc sau đó khuyến cáo nên truyền tiếp 8 mg/giờ Pantoloc trong 72 giờ.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Trẻ em
Không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Suy gan
Không vượt quá liều hàng ngày 20 mg pantoprazole (nửa lọ pantoprazole 40 mg) ở bệnh nhân suy gan nặng.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp quá liều với các dấu hiệu nhiễm độc trên lâm sàng, ngoài việc điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, không có khuyến cáo điều trị đặc hiệu nào có thể được đưa ra.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Pantoloc 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chướng bụng và đầy hơi, táo bón, khô miệng, đau bụng và khó chịu.
Hệ gan mật: Tăng enzyme gan (transaminase, γ - GT).
Da và mô dưới da: Nổi ban, ngoại ban, phát ban; ngứa.
Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi và khó chịu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Pantoloc 40 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Tiền sử mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hay với các thuốc phối hợp.
Không nên phối hợp pantoprazole với atazanavir.
Khi có bất kỳ triệu chứng báo hiệu (như giảm cân rõ rệt không có chủ ý, nôn tái diễn, khó nuốt, nôn máu, thiếu máu hoặc phân đen) và khi nghi ngờ hoặc có biểu hiện loét dạ dày, phải tiến hành chẩn đoán loại trừ loét ác tính do việc điều trị với pantoprazole có thể giảm triệu chứng và làm chậm trễ chẩn đoán.
Suy gan: Ở bệnh nhân bị suy gan nặng, nên tiến hành kiểm tra men gan trong suốt thời gian điều trị. Nên ngưng điều trị nếu có dấu hiệu tăng men gan.
Không khuyến cáo dùng kết hợp atazanavir với thuốc ức chế bơm proton. Nếu không thể tránh được việc phối hợp, khuyến cáo theo dõi chặt chẽ trên lâm sàng kết hợp với tăng liều atazanavir đến 400 mg với 100 mg ritonavir. Liều pantoprazole không được vượt quá 20 mg/ngày.
Nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn: Có thể làm tăng số lượng vi khuẩn thường hiện diện trong đường tiêu hóa trên, có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa do các vi khuẩn như Salmonella và Campylobacter.
Natri: Thuốc tiêm chứa ít hơn 1 mmol natri (23 mg) mỗi lọ, tức là về cơ bản “không có natri”.
Các phản ứng không mong muốn của thuốc như chóng mặt và rối loạn thị giác có thể xảy ra. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Nguy cơ tiềm ẩn đối với người chưa được làm rõ. Không nên dùng Pantoloc 40 trong thời kỳ mang thai trừ khi thật sự cần thiết.
Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy pantoprazole bài tiết vào sữa. Hiện chưa có đủ dữ liệu về sự bài tiết của pantoprazole vào sữa mẹ nhưng sự bài tiết vào sữa mẹ đã được báo cáo. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ. Vì vậy cần quyết định nên ngừng cho con bú hoặc ngừng điều trị bằng Pantoloc 40, điều này nên dựa vào lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị Pantoloc 40 đối với người mẹ.
Pantoprazole có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc vào pH dạ dày, ví dụ một số thuốc kháng nấm nhóm azole như ketoconazole, itraconazole, posaconazole và thuốc khác như erlotinib.
Dùng kết hợp atazanavir và các thuốc khác điều trị HIV mà sự hấp thu phụ thuộc pH với các thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn đến giảm đáng kể sinh khả dụng của những thuốc này. Không khuyến cáo kết hợp pantoprazole với atazanavir.
Thuốc chống đông coumarin (phenprocoumon hoặc warfarin): Khuyến cáo theo dõi tỷ lệ thời gian prothrombin/chỉ số INR cả khi bắt đầu, kết thúc hoặc trong quá trình điều trị bất thường với pantoprazole.
Không có tương tác với các thuốc kháng acid dùng đồng thời.
Các nghiên cứu về tương tác cũng đã được thực hiện bằng cách dùng đồng thời pantoprazole với các kháng sinh tương ứng (clarithromycin, metronidazole, amoxicillin). Không tìm thấy các tương tác có ý nghĩa lâm sàng.
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Pantoloc 40.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này