Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: STELLA
Thương hiệu: STELLA
Kết thúc sau
Danh mục: | Thuốc lợi tiểu |
Thành phần chính: | Indapamide |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Quy cách: | Hộp 2 vỉ x 30 viên |
Chỉ định: | Cao huyết áp |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Nhà sản xuất: | Stella |
Công dụng: | Pamidstad 2.5 là sản phẩm thuốc của công ty TNHH LD Stada - Việt Nam với thành phần hoạt chất là indapamid được chỉ định để điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn và các tình trạng ứ dịch và muối khác trong cơ thể. |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VD-14558-11 |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Phụ nữ cho con bú |
Chống chỉ định: | Vô niệu |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Pamidstad 2.5 là sản phẩm thuốc của công ty TNHH LD Stada - Việt Nam với thành phần hoạt chất là indapamid được chỉ định để điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn và các tình trạng ứ dịch và muối khác trong cơ thể.
Thành phần
Hàm lượng
Indapamide
2.5 mg
Thuốc Pamidstad 2.5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Indapamid là một sulfonamid lợi tiểu, có nhân indol, không thuộc nhóm thiazid. Thuốc có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp.
Hấp thu
Indapamid hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau khi uống 1 - 2 giờ.
Phân bố
Indapamid tập trung ở các hồng cầu và 79% gắn kết với protein huyết tương và hồng cầu. Thuốc được hấp thụ bởi các thành mạch trong cơ trơn mạch theo độ hòa tan lipid cao của thuốc.
Chuyển hóa và thải trừ
70% liều duy nhất bị loại bỏ qua thận và 23% qua đường tiêu hóa. Indapamid được chuyển hóa ở mức độ đáng kể với 7% dạng không đổi được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 48 giờ sau khi uống. Thời gian bán thải (giai đoạn P) của indapamid khoảng 15 - 18 giờ.
Pamidstad 2,5 được dùng bằng đường uống. Nuốt nguyên viên, không bẻ, nhai hoặc nghiền.
Tăng huyết áp
Người lớn
Liều 1 viên/ngày, uống vào buổi sáng. Tác dụng của indapamid tiến triển dần và huyết áp có thể tiếp tục giảm và chỉ đạt tối đa sau vài tháng bắt đầu điều trị. Không khuyến cáo dùng liều > 2,5 mg/ngày vì tác dụng chống tăng huyết áp tăng thêm không đáng kể mà tác dụng lợi tiểu lại hiện rõ.
Nếu liều 1 viên/ngày không đủ để hạ huyết áp, có thể dùng thêm thuốc hạ huyết áp khác; những thuốc được sử dụng kết hợp với indapamid bao gồm các thuốc chẹn beta, các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), methyldopa, clonidin và các thuốc chẹn adrenergic khác. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời indapamid với các thuốc lợi tiểu có thể gây hạ kali huyết. Không có bằng chứng của tái tăng huyết áp khi ngừng indapamid.
Những nhóm bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhân tổn thương thận
Trong suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), chống chỉ định điều trị. Thiazid và các thuốc lợi tiểu liên quan chỉ có hiệu quả hoàn toàn khi chức năng thận bình thường hoặc chỉ suy giảm rất ít.
Bệnh nhân tổn thương gan
Trong tổn thương gan nặng, chống chỉ định điều trị.
Người cao tuổi
Liều dùng như người lớn. Ở bệnh nhân cao tuổi, creatinin huyết tương phải được điều chỉnh theo tuổi tác, cân nặng và giới tính. Bệnh nhân cao tuổi có thể được điều trị bằng indapamid khi chức năng thận bình thường hoặc chỉ suy giảm rất ít.
Bệnh nhi
Indapamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên do thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
Điều trị ứ muối và dịch liên quan đến suy tim sung huyết
Liều dùng cho người lớn là 2,5 mg indapamid, dùng một lần trong ngày và sau 1 tuần có thể tăng tới 5 mg/lần/ngày nếu cần. Hiện nay có những thuốc lợi tiểu mạnh hơn như bumetanid hoặc furosemid.
Chú ý: Chưa có kinh nghiệm dùng indapamid cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Indapamid không có độc tính đến liều 40 mg, nghĩa là gấp 16 lần liều điều trị. Dấu hiệu của ngộ độc cấp tính biểu hiện trên tất cả các rối loạn nước/điện giải (hạ natri huyết, hạ kali huyết). Trên lâm sàng có thể xảy ra buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, co thắt, hoa mắt, buồn ngủ, lú lẫn, đa niệu hoặc thiểu niệu có thể đến mức vô niệu (do giảm thể tích máu).
Xử trí: Các biện pháp ban đầu là loại bỏ nhanh chóng thuốc bằng cách rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt, sau đó phục hồi cân bằng nước/điện giải đến mức bình thường tại trung tâm chuyên ngành.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Pamidstad 2.5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Da và mô dưới da: Phản ứng quá mẫn, phát ban dát sần.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hoá: Nôn.
Da và mô dưới da: Ban xuất huyết.
Hiếm gặp, rất hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Chuyển hoá: Tăng calci huyết.
Thần kinh: Hoa mắt, mệt mỏi, đau đầu, dị cảm.
Tim mạch: Loạn nhịp tim, hạ huyết áp.
Tiêu hoá: Buồn nôn, táo bón, khô miệng.
Gan mật: Bất thường chức năng gan.
Da và mô dưới da: Phù mạch, mày đay, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Pamidstad 2.5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với indapamid, các sulfonamid khác hoặc bất kỳ tá dược nào trong công thức.
Suy thận nặng.
Bệnh não gan hoặc suy giảm chức năng gan nghiêm trọng.
Giảm kali huyết.
Khi suy giảm chức năng gan, các thuốc lợi tiểu thiazid có thể gây ra bệnh não gan, đặc biệt trong trường hợp mất cân bằng điện giải. Nếu điều này xảy ra, ngừng thuốc lợi tiểu ngay.
Các trường hợp nhạy cảm với ánh sáng đã được báo cáo với các thiazid và thuốc lợi tiểu thiazid. Ngừng điều trị ngay nếu phản ứng nhạy cảm ánh sáng xảy ra trong quá trình điều trị. Nếu cần thiết phải điều trị lại với thuốc lợi tiểu, khuyến cáo bảo vệ vùng tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc tia UVA nhân tạo.
Cần cân bằng natri huyết tương trước khi bắt đầu điều trị và thường xuyên trong quá trình điều trị.
Mất kali cùng với hạ kali huyết là nguy cơ chính của thiazid và các thuốc lợi tiểu liên quan. Phải ngăn ngừa nguy cơ hạ kali huyết (< 3,4 mmol/L) ở nhóm nguy cơ cao nhất định, như: Người cao tuổi, suy dinh dưỡng và/hoặc điều trị bằng nhiều thuốc, bệnh nhân xơ gan có phù và cổ trướng, bệnh động mạch vành và bệnh nhân suy tim.
Thiazid và thuốc lợi tiểu liên quan có thể làm giảm bài tiết calci niệu và gây ra tăng nhẹ và thoáng qua calci huyết tương. Tăng calci huyết rõ rệt có thể do cường cận giáp không phát hiện trước đó. Nên ngừng điều trị trước khi kiểm tra chức năng tuyến cận giáp.
Theo dõi glucose huyết thì quan trọng ờ bệnh nhân đái tháo đường, đặc biệt là sự hiện diện của hạ kali huyết.
Khuynh hướng tấn công của bệnh gút có thể tăng lên ở những bệnh nhân tăng uric huyết.
Thiazid và các thuốc lợi tiểu liên quan chỉ có hiệu quả hoàn toàn khi chức năng thận bình thường hoặc bị tổn thương thấp nhất (ở người lớn creatinin huyết tương dưới nồng độ chấp nhận 25 mg/L hay 220 μmol/L).
Các vận động viên chú ý vì thuốc này có chứa hoạt chất có thể cho phản ứng dương tính trong kiểm tra doping.
Indapamid không ảnh hưởng đến sự chú ý nhưng trong một số trường hợp riêng biệt, hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị hoặc khi dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác. Do đó làm giảm khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Tiếp xúc kéo dài với thiazid trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể làm giảm thể tích huyết tương của mẹ cũng như lưu lượng máu qua nhau thai, điều này dẫn đến thiếu máu cục bộ và tăng trưởng chậm ở thai nhi. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản. Nên tránh sử dụng indapamid trong khi mang thai như một biện pháp phòng ngừa.
Không đủ thông tin về sự bài tiết của indapamid/các chất chuyển hóa trong sữa mẹ. Quá mẫn với các thuốc dẫn xuất sulfonamid và hạ kali huyết có thể xảy ra. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ em. Indapamid có liên quan chặt chẽ với các thuốc lợi tiểu thiazid có liên quan đến giảm hoặc thậm chí ức chế tiết sữa trong thời gian cho con bú. Không nên sử dụng Indapamid trong thời kỳ cho con bú.
Không khuyến cáo kết hợp với Lithi.
Thận trọng khi sử dụng kết hợp
Các thuốc gây xoắn đỉnh như:
Các NSAID (đường toàn thân) bao gồm các chất ức chế chọn lọc COX - 2, acid salicylic liều cao ( ≥ 3 g/ngày).
Các chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE).
Các hợp chất khác gây hạ kali huyết amphotericin B (IV), gluco - và mineralo - corticoid (đường toàn thân), tetracosactid, các thuốc kích thích nhuận tràng.
Baclofen, các chế phẩm digitalis.
Cân nhắc khi kết hợp
Các thuốc lợi tiểu giữ kali (amiloríd, spironolacton, triamteren).
Metformin.
Thuốc cản quang chứa iod.
Thuốc chống trầm cảm giống imipramin, các thuốc an thần.
Calci (các muối).
Ciclosporin, tacrolimus.
Corticosteroid, tetracosactid (đường toàn thân).
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30 °C.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này