Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: OPV
Thương hiệu: OPV
Kết thúc sau
Thành phần: | Risedronate |
Danh mục: | Thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xương |
Dạng bào chế: | Viên nén bao phim |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Đối tượng: | Người cao tuổi |
Số đăng ký: | VD-25242-16 |
Độ tuổi: | Trên 18 tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Opv |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Ostovel 35 của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, thành phần chính là risedronat natri. Thuốc dùng điều trị và phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ trong giai đoạn mãn kinh và loãng xương do glucocorticoid; điều trị làm tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương; điều trị bệnh Paget's xương.
Ostovel 35 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, hình oval, màu cam, hai mặt viên trơn và lồi. Hộp 1 vỉ kẹp x 04 viên.
Thành phần
Hàm lượng
Risedronate
35-mg
Thuốc Ostovel 35 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Risedronat natri là một pyridinyl bisphosphonat, là một chất ức chế sự tiêu xương qua trung gian của hủy cốt bào. Nó được sử dụng để điều trị và phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ trong giai đoạn mãn kinh và loãng xương do glucocorticoid. Risedronat còn được dùng để điều trị làm tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương, và điều trị bệnh Paget's xương.
Hấp thu:
Risedronat được hấp thu rất ít sau khi uống. Thức ăn làm giảm sự hấp thu, đặc biệt là các chế phẩm chứa calci hoặc cation đa hóa trị khác. Sinh khả dụng trung bình khoảng 0,63% khi đói, giảm 30% khi uống 1 giờ trước bữa ăn sáng, và giảm 55% khi uống nửa giờ trước bữa ăn sáng.
Phân bố:
Liên kết trong huyết tương khoảng 24%.
Chuyển hóa và thải trừ:
Risedronat không bị chuyển hóa và 50% liều hấp thu được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Phần còn lại của liều hấp thụ thì tích lũy ở xương một thời gian dài. Phần thuốc không hấp thu được thải trừ không đối qua phân.
Nuốt nguyên viên thuốc. Nên uống thuốc sau khi thức dậy vào buổi sáng với 1 lượng nước khoảng 180 – 240 ml (không dùng nước khoáng) và ít nhất 30 phút trước khi ăn sáng hoặc các thuốc khác trong ngày.
Nên đứng hoặc ngồi thẳng cho đến khi ít nhất 30 phút sau khi uống Ostovel. Không uống thuốc với trà, cà phê, nước trái cây hoặc những chất lỏng khác.
Điều trị và phòng ngừa loãng xương: Uống 1 viên 35mg, tuần 1 lần.
Điều trị làm tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương: Uống 1 viên 35mg, tuần 1 lần.
Điều trị bệnh Paget's xương: Uống 35 mg/ngày trong 2 tháng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Hiện không có thông tin đặc biệt gì về việc quá liều risedronat sodium. Sau khi uống quá liều trầm trọng có thể xảy ra giảm calci huyết thanh. Các dấu hiệu và triệu chứng của hạ calci huyết cũng có thể xảy ra trên một số bệnh nhân này.
Nên uống sữa hoặc các chất kháng acid có chứa magnesi, calci hoặc nhôm để gắn kết với risedronat natri và giảm hấp thu risedronat natri. Trong trường hợp quá liều trầm trọng, có thể rửa dạ dày để loại bỏ thuốc chưa được hấp thu.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu.
Tiêu hóa: Táo bón, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ xương.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Mắt: Viêm mống mắt.
Tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, viêm loét thực quản.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Tiêu hóa: Viêm lưỡi, hẹp thực quản.
Khác: Xét nghiệm chức năng gan bất thường
Một số tác dụng không mong muốn bổ sung sau đây đã được báo cáo trong khi lưu hành trên thị trường:
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Cơ xương và mô liên kết: Gãy thân xương đùi và dưới mấu chuyển không điển hình (phản ứng không mong muốn của nhóm bisphosphonat).
Chưa biết tỷ lệ
Mắt: Viêm mống mắt, viêm màng bồ đào.
Cơ xương và mô liên kết: Hoại tử xương hàm.
Da và mô dưới da: Quá mẫn và các phản ứng da bao gồm phù mạch, phát ban toàn thân, nổi mày đay, bóng nước da, những phản ứng nghiêm trọng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm mạch quá mẫn, rụng tóc.
Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Gan mật: Rối loạn gan nghiêm trọng.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có những tác dụng phụ trên khi dùng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị dị dạng thực quản, giảm calci máu.
Suy thận tiến triển (hệ số thanh thải creatinin <30ml/phút).
Bệnh nhân không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
Phụ nữ có thai và đang trong thời kỳ cho con bú.
Phải điều trị chứng giảm calci máu đã có trước khi bắt đầu điều trị bằng Ostovel.
Một số thuốc bisphosphonat có thể gây rối loạn đường tiêu hóa trên. Vì vậy, nên dùng risedronat natri theo hướng dẫn để giảm đến mức tối thiểu các nguy cơ này. Bệnh nhân nên ngưng thuốc nếu xảy ra các triệu chứng mới hoặc tồi tệ hơn.
Bổ sung calci và vitamin D, nếu khẩu phần ăn hàng ngày không đủ.
Không ảnh hưởng.
Chống chỉ định.
Trong nghiên cứu loãng xương giai đoạn III của risedronat natri với liều dùng hàng ngày, những bệnh nhân sử dụng acid acetylsalicylic hoặc NSAID đã được báo cáo lần lượt là 33% và 45%. Trong nghiên cứu giai đoạn III một tuần một lần ở phụ nữ sau mãn kinh, những bệnh nhân sử dụng acid acetylsalicylic hoặc NSAID đã được báo cáo lần lượt là 57% và 40%.
Trong số những người sử dụng acid acetylsalicylic hoặc NSAID thường xuyên (3 ngày hoặc hơn mỗi tuần) tỷ lệ mắc các tác dụng phụ đường tiêu hóa trên ở những bệnh nhân được điều trị với risedronat natri tương tự như ở những bệnh nhân có kiểm soát.
Có thể sử dụng đồng thời risedronat natri với chế phẩm bổ sung estrogen nếu được xem xét thích hợp.
Risedronat natri không được chuyển hóa một cách có hệ thống, không cảm ứng enzym cytochrom P450 và có sự gắn kết thấp với protein.
Dùng đồng thời risedronat natri và calci, các thuốc trung hòa acid, hoặc các thuốc đường uống có chứa cation hóa trị 2 sẽ ngăn cản hấp thu của risedronat natri.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Tờ Hướng dẫn sử dụng.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này