Osteomed Tablets
Thuốc ‘Osteomed Tablets’ Là gì?
Thuốc Osteomed là một dạng thuốc dùng bổ sung Calci, Magne, kẽm và vitamin D3 trong chế độ ăn, ở những tình trạng thiếu hụt khoáng chất. Đặc biệt khuyến cáo trong các tình trạng thiếu hụt Calci, Magne, kẽm và vitamin D3 sau:
- Trong thời kỳ mãn kinh và sau mãn kinh.
- Trẻ đang lớn.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Người lớn tuổi.
Thành phần của ‘Osteomed Tablets’
- Dược chất chính: Calcium Carbonate
- Loại thuốc:
- Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 2 vỉ x 15 viên
Công dụng của ‘Osteomed Tablets’
Osteomed là một dạng thuốc dùng bổ sung Calci, Magne, kẽm và vitamin D3 trong chế độ ăn, ở những tình trạng thiếu hụt khoáng chất. Đặc biệt khuyến cáo trong các tình trạng thiếu hụt Calci, Magne, kẽm và vitamin D3 sau:
Trong thời kỳ mãn kinh và sau mãn kinh.
- Trẻ đang lớn.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Người lớn tuổi.
Liều dùng của ‘Osteomed Tablets’
Bổ sung canxi: Liều khuyến cáo 1 - 1,2g/ ngày, chia làm 2-4 lần, uống cùng bữa ăn.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
- Sử dụng như thuốc kháng a-xít: Liều không quá 7g/ ngày.
- Canxi có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc khác, không uống canxi cacbonat trong vòng 1-2 giờ sau khi dùng các loại thuốc khác.
Làm gì nếu dùng quá liều?
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức
Làm gì nếu quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ của ‘Osteomed Tablets’
Đau dạ dày, nôn, đau bụng, ợ hơi, táo bón, khô miệng, đi tiểu nhiều, ăn mất ngon, miệng có vị kim loại. Cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
Lưu ý của ‘Osteomed Tablets’
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi dùng canxi cacbonat, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với canxi carbonat hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và các thuốc bạn đang dùng. Canxi có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc khác, không uống canxi cacbonat trong vòng 1-2 giờ sau khi dùng các loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh dạ dày hoặc bệnh thận.
-
Phụ nữ có thai: Sử dụng các chất bổ sung canxi trong khi mang thai là an toàn nhưng phải được thực hiện dưới sự giám sát của chuyên gia chăm sóc sức khỏe.
-
Bà mẹ cho con bú: Canxi xuất hiện trong sữa mẹ nhưng được xem là an toàn trong thời gian cho con bú.
Tương tác thuốc
- Canxi có thể cản trở cơ thể hấp thu một số loại thuốc. Canxi liên kết với kháng sinh quinolone (ví dụ, ciprofloxacin) và tetracycline (ví dụ, Sumycin) trong ruột và có thể ngăn chặn cơ thể hấp thụ các thuốc này.
- Các sản phẩm có chứa calcium carbonate làm giảm độ axit trong dạ dày, gây giảm hấp thu sắt.
- Canxi liên kết với sodium polystyrene sulfonate (Kayexalate, một loại thuốc dùng để giảm nồng độ kali), do đó có thể can thiệp vào hoạt động của Kayexalate.
- Thời gian giãn cách giữa Canxi cacbonat và các thuốc này phải > 2 giờ.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Calcid soft usa - nic pharma 10x10
- Viartril s 250 80v
- Viartril-s gói
- Dưỡng cốt hoàn - viên uống điều trị đau nhức xương khớp
- Regenflex bioplus 1 ống 75mg/3ml
- Calcium hasan 500mg
- Calcium corbiere 5ml
- Calcium corbiere 10ml 30 ống
- Calcium 5ml stada
- Calcium 10ml stada
- Calci d mekophar
- Rofcal
- Drofen 150mg
- Imecal
- V-phonte - viên uống điều trị phong thấp
- Risenate 70mg
- Briozcal
- Bonlutin
- Fosamax plus 70mg/5600iu
- Fosamax plus 70mg/2800iu
- Nextg cal 5x12
- Calcium d
- Phong tê thấp bà giằng 400v
- Fengshi 852mg 5x10 opc
- Phong tê thấp bà giằng 250v
- Zedcal op
- Xương khớp nhất nhất
- Flexsa 1500
- Didicera
- Ossopan 600mg
- Độc hoạt tang ký sinh - hỗ trợ điều trị đau xương khớp
- Viên phong thấp grp dp xanh 2x10
- Morinda - hỗ trợ điều trị đau nhức, sưng khớp
- Phong tê thấp pv
- Caldihasan - dermapharm - 3x10
- Davita bone tuýp
- Hỏa long - hỗ trợ điều trị phong thấp, viêm khớp
- Aussamin probiotec
- Ab extrabonecare+ lọ 60v aus biopharm
- Ausbiobone
- Satilage 750mg
- Erimcan
- Kidecont 0.25mcg
- Prevost plus united 1x4
- Cruzz 35mg
- Vasomin 1500
- Vasomin 500mg
- Mumcal
- Picencal
- Caorin
- Joint-care
- Bosamin 500mg 6x15 ampharco
- Humira 40mg/0.8ml abbvie hộp 2 ống
- Calsid 1250
- Pamejon 10x10
- Calcinol
- Alenbe plus 75mg/5600iu hasan 2x2
- Agostini 1x4
- Calactate 300mg
- Artrex 60 viên
- Goncal
- Deniocal ca++ prime 10x10
- Gafnix
- Opecalcium 1250mg opv 30 viên nhai
- Fudocal
- Rexcal
- Nutrios mebiphar 20x5
- Dopiro d (viên nang mềm)
- Trixlazi
- Stefane
- Reduze
- Flexsa 750mg
- Khu phong trừ thấp pvp 100ml
- Usarichcatrol
- Kiddieical 678mg
- Oztis
- Morecal 20x5
- Alvethicone 754mg
- Bổ gân tê bại - viên uống bổ gân, trị phong thấp
- Dicarbo tablet
- Osteocart
- Rhaminas mekophar 3x10
- Rheumapain-f - hỗ trợ điều trị viêm đa khớp dạng thấp
- Alenta 10mg
- Alenta 70mg
- Alendronate forte 70mg
- Alegonat 70mg
- Philbone-a
- Metic glucotin
- Eurocaljium-m
- Glucosamin 500mg 10x10 pharimexco
- Khu phong trừ thấp - viên uống điều trị phong thấp
- Ibatony-calci
- Dopiro d (viên nang mềm)
- Okochi
- Korucal
- Thấp khớp nam dược 4x10 - đau nhức xương khớp/viêm khớp/thấp khớp mãn tính
- Độc hoạt tang ký sinh - viên uống điều trị đau xương khớp