Ospamox 500Mg
Tên thuốc gốc: | Amoxicillin |
Thương hiệu: | Imexpharm |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Quy cách: | Hộp 100 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00005631 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Ospamox 500mg’ Là gì?
Ospamox 500mg có thành phần chính là Amoxicillin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn như: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, bệnh lậu, nhiễm khuẩn đường mật.
Thành phần của ‘Ospamox 500mg’
- Dược chất chính: Amoxicilin
- Loại thuốc: Kháng sinh nhóm beta lactam, aminopenicilin
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nang, 500mg
Công dụng của ‘Ospamox 500mg’
Amoxicillin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn sau đây:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenza.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn E.coli nhạy cảm với amoxicillin.
Liều dùng của ‘Ospamox 500mg’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
- Liều thường dùng là 250 – 500 mg, cách 8 giờ một lần.
- Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 – 250 mg, cách 8 giờ một lần.
- Trẻ em dưới 20 kg thường dùng liều 20 – 40 mg/kg thể trọng/ngày.
- Liều 3g, nhắc lại sau 8 giờ để điều trị áp-xe quanh răng, hoặc nhắc lại sau 10 – 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
- Ðể dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3 g cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
- Dùng phác đồ liều cao 3 g x 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.
- Nếu cần, trẻ em 3 – 10 tuổi bị viêm tai giữa có thể dùng liều 750 mg x 2 lần/ngày trong 2 ngày.
- Ðối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
- Cl creatinin < 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ. – Cl creatinin > 10 ml/phút: 500 mg/12 giờ.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các trường hợp quá liều với amoxicylli thường không thể hiện triệu chứng. Sự mất cân bằng điện giải/nước nên được điều trị theo triệu chứng. Trong quá trình sử dụng liều cao amoxycillin, phải duy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào và đào thải ra ngoài theo đường tiểu để giảm thiểu khả năng tinh thể niệu amoxycilline.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Ospamox 500mg’
Thường gặp: Ngoại ban (3-10%), thường xuất hiện chậm sau 7 ngày điều trị.
Ít gặp:
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
- Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens-Johnson.
Hiếm gặp:
- Gan: Tăng nhẹ SGOT.
- Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt.
- Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Lưu ý của ‘Ospamox 500mg’
Thận trọng khi sử dụng
- Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong (phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh beta-lactam. Nếu xuất hiện phản ứng dị ứng, nên ngưng dùng Amoxicilline và áp dụng trị liệu thay thế thích hợp. Ðã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng amoxycilline. Nên tránh sử dụng Amoxicilline nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. Ðã có báo cáo về hiện tượng kéo dài thời gian prothrombin dù hiếm gặp ở bệnh nhân dùng Amoxicilline. Nên theo dõi chặt chẽ khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông máu. Khi dùng liều cao phải duy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào và đào thải ra ngoài theo đường tiểu. Nên điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận (xem thông tin kê toa đầy đủ).
- Amoxicillin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai loại uống.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Cũng như đối với tất cả các thuốc, nên tránh dùng trong thai kỳ trừ phi có ý kiến của bác sĩ cho là cần thiết. Có thể dùng Amoxicillin trong thời kỳ nuôi con bú.
Tương tác thuốc
- Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxycillin ở ống thận. Sử dụng thuốc này đồng thời với amoxycillin có thể làm gia tăng và kéo dài nồng độ amoxycillin trong máu.
- Hấp thu amoxicillin không ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
- Khi dùng allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.
- Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Midagentin 250/31.25 minh dân 12 gói
- Vigentin 875/125dt pharbaco 2x7
- Amoxicillin 500mg brawn 10x10
- Amoxicillin 250mg vdp
- Curam 625mg sandoz 2x5
- Hagimox 500 5x10
- Vigentin 500/125dt pharbaco 2x7
- Iba-mentin 1000mg/62.5mg pharbaco 2x7
- Clavurem 625 remedica 2x10
- Auclanityl 500/125mg tipharco 2x10
- Sumakin 750
- Servamox 500mg
- Augtipha 1g tipharco 2x10
- Alclav bid 228.5mg/5ml 100ml
- Pharmox sa 500mg 10x10 imexpharm
- Curam 1000mg sandoz 10x8
- Pharmox 250 imexpharm lọ 200v
- Augxicine 250mg/31.25mg new jersey 10 gói x 0.8g
- Augxicine 500mg/62.5mg new jersey 10 gói x 1g
- Sumakin 250mg/250mg mkp 12 gói x 1.5g
- Ofmantine 625mg
- Ospamox 250mg
- Amoksiklav quick tabs 625mg 7x2
- Amoksiklav quick tabs 1000mg 7x2
- Bilclamos bid 1000mg
- Medoclav 625mg
- Klamentin 250mg
- Klamentin 500mg
- Klamentin 625mg
- Indclav 312.5 100ml
- Bactamox 375 12 gói
- Bactamox 1g imexpharm 2x7
- Trimoxtal 250/250 12 gói mipharmco
- Sumakin 500/125 mkp 12 gói
- Sumakin 1000mg - mkp
- Tedavi 400mg/57mg 70ml
- Amoxycilin 500mg
- Amoxicillin 500mg domesco
- Amoxicillin 250mg mkp
- Amk 625mg
- Augmex duo
- Augmex 625mg
- Augmentin sr 1000/62,5mg
- Augmentin 500mg/62,5mg
- Augmentin 250mg
- Augmentin 1g
- Augbactam 625mg
- Augbactam 1g
- Curam quick 625mg
- Clapra
- Clamoxyl 250mg
- Claminat 625mg
- Claminat 250mg/31,25mg
- Claminat 1g
- Augmentin 625mg
- Moxacin 500mg domesco 200 viên
- Bactamox 750mg imexpharm 2x7
- Bactamox 625mg 12 gói
- Klamentin 1g
- Claminat 500mg/62,5mg
- Amoxicilline 500 mg
- Hagimox capsules 500mg dhg 10x10
- Augbactam 312.5mg mekophar 12 gói
- Hagimox 250 dhg 24 gói
- Augmex 1g
- Amoxicillin 500mg tw25
- Klavunamox 625mg
- Amoxicilin 500mg
- Amoksiklav 625mg
- Amoksiklav 1000mg
- Zt-amox 200/28.5mg bilim 70ml - bột khô pha hỗn dịch uống
- Curam 625mg
- Oxnas 1g penmix 10x4
- Trimoxtal 500/500
- Alclav 1000mg tables
- Amk 457 rx 70ml
- Sumakin 250/125 mekophar 12 gói
- Vidaloxin 250mg vdp 20 gói
- Oxnas 625mg
- Clatexyl 500mg 200v mipharmco
- Shinacin
- Sh - augmentin 1g gsk 2x7
- Amoxicillin 500mg mekophar
- Tedavi 200mg/28.5mg bilim 70ml
- Amoxicillin 500mg flamingo 10x10
- Auclanityl 1g 2x7
- Augbidil 625 bidiphar 2x7
- Auclanityl 250/31,25mg tipharco 12 gói
- Augtipha 625mg tipharco 2x10
- Vigentin 500mg/62.5mg pharbaco 12 gói x 2g
- Viêm xoang hàm trên cấp do khuẩn M.Catarrhalis
- Giãn phế quản
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng (CAP)
- Loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori
- Dạng viêm quầng
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới (LRTI)
- Bệnh Lyme
- Viêm tai giữa
- Viêm xoang
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da / Nhiễm khuẩn da và mô dưới da
- Viêm họng do Streptococcus
- Viêm amidan do Streptococcus
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI)
- Lậu cấp tính
- Bệnh lậu không biến chứng