Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: OPV
Thương hiệu: OPV
Kết thúc sau
Thành phần: | Tricalci phosphat |
Danh mục: | Vitamin và khoáng chất |
Dạng bào chế: | Dạng bột |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa: | Không |
Đối tượng: | Trẻ em, Người cao tuổi, Phụ nữ có thai, Phụ nữ cho con bú |
Số đăng ký: | VD-22201-15 |
Cảnh báo: | Suy gan thận |
Nhà sản xuất: | Opv |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Osbone 600 của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV có hoạt chất chính là calci 600 mg. Thuốc được chỉ định trong dự phòng và hỗ trợ điều trị loãng xương ở người lớn, phụ nữ mãn kinh, dùng corticoid và người già suy yếu; dự phòng và điều trị chứng thiếu calci ở trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Osbone 600 được bào chế dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống. Quy cách đóng gói là hộp 30 gói x gói 1,75 g.
Thành phần
Hàm lượng
Tricalci phosphat
600-mg
Thuốc Osbone 600 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Calci phosphate được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị sự mất cân bằng calci. Thuốc ngăn ngừa hoặc làm giảm sự hao hụt mật độ xương. Calci trong các muối calci giúp hỗ trợ cho hoạt động thần kinh, cơ bắp và các chức năng tim mạch.
Hấp thu:
Calci được hấp thu chủ yếu từ ruột non bằng sự vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động.
Phân bố:
Calci vào nhau thai và được phân bố trong sữa mẹ.
Chuyển hóa – Thải trừ:
Lượng thừa calci chủ yếu được bài tiết qua thận. Calci chưa được hấp thu được thải trừ qua phân, đồng thời được bài tiết qua mật và dịch tụy.
Đường uống. Khuấy đều mỗi gói vào 1 ly nước trước khi uống.
Nên dùng thuốc cùng với bữa ăn để tăng độ hấp thu của calci, trừ khi có sự chỉ dẫn khác của bác sĩ.
Trẻ em dưới 5 tuổi: 1/2 gói một ngày.
Trẻ em trên 5 tuổi: 1 – 2 gói một ngày.
Người lớn: 2 gói một ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Khát nước, tiểu nhiều, buồn nôn, nôn, mất nước, cao huyết áp, táo bón.
Xử trí: Ngưng tất cả các nguồn cung cấp calci và vitamin D, bù nước và tùy theo tình trạng ngộ độc mà dùng thêm thuốc lợi tiểu hay kết hợp corticoid, calcitonin, hoặc thẩm phân phúc mạc.
Nếu bạn quên dùng thuốc, dùng nó ngay khi bạn nhớ. Nếu thời gian gần tới liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều bị quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng.
Khi sử dụng thuốc Osbone 600, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp những triệu chứng dị ứng rất hiếm xảy ra như khó thở, nghẹt cổ họng; sưng môi, lưỡi hoặc mặt; phát ban.
Ngoài ra, những tác dụng không mong muốn ít nghiêm trọng hơn có thể xảy ra. Cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn có các triệu chứng buồn nôn hoặc nôn; chán ăn; táo bón; khô miệng hoặc tăng sự khát nước; tiểu nhiều.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Osbone 600 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Trong điều trị lâu dài:
Phải kiểm tra đều đặn calci niệu và giảm liều hoặc ngưng điều trị nếu calci niệu cao hơn 300 mg/ 24 giờ (7,5 mmol/24 giờ).
Khi phối hợp với vitamin D liều cao, cần kiểm tra hằng tuần chỉ số calci niệu/calci huyết.
Đang dùng thuốc trung hòa acid, kháng sinh nhóm tetracycline hoặc các nguồn cung cấp calci khác.
Sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị suy thận hay bị những bệnh liên quan đến tăng calci huyết như bệnh sarcoidosis hoặc một số bệnh u ác tính.
Tránh sử dụng cho bệnh nhân bị sỏi calci thận hoặc có tiền sử bị sỏi thận.
Thuốc này có chứa sorbitol. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.
Không ảnh hưởng lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Nhu cầu calci hằng ngày ở phụ nữ có thai không nên vượt quá 1500 mg calci. Tham vấn ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Nhu cầu calci hằng ngày ở phụ nữ đang cho con bú không nên vượt quá 1500 mg calci. Tham vấn ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Dẫn xuất digitalin: Dùng thuốc calci uống, nhất là khi có mặt vitamin D làm tăng độc tính của dẫn xuất digitalin nên phải theo dõi kiểm tra nghiêm ngặt bằng điện tâm dồ.
Diphosphonat hoặc fluorur natri: Calci làm giảm sự hấp thu của diphosphonat hoặc fluorur natri qua đường tiêu hóa.
Tetracyclin: Nên uống cách nhau ít nhất là 3 giờ trước hoặc sau khi uống calci.
Thuốc lợi tiểu thiazid: Có thể xảy ra nguy cơ tăng calci huyết do giảm đào thải calci niệu.
Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Từ một cửa hàng bán thuốc được thành lập vào năm 1950 tại Huế, OPV đã trở thành công ty dược phẩm lớn nhất Việt Nam những năm 1970 và là đơn vị cấp phép độc quyền kinh doanh và sản xuất cho những công ty dược phẩm đa quốc gia. 1975, sự phát triển của OPV bị gián đoạn khi những người sáng lập của công ty di cư sang Mỹ. 1993, OPV trở lại cung cấp và quảng bá các sản phẩm dược phẩm tại thị trường Việt Nam. OPV đã thành công trong việc thắt chặt quan hệ hợp tác phát triển dài lâu với những công ty dược phẩm hàng đầu thế giới như: GlaxoSmithKline (GSK), Công ty dược phẩm Otsuka, Johnson & Johnson, MSD. OPV đã, đang và sẽ tiếp tục cải tiến, phát triển chất lượng để sánh tầm cùng chuẩn quốc tế và đem lại những sản phẩm tốt nhất khách hàng trong và ngoài nước.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Osbone 600.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này