Olanzapine 5

Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00010632 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Olanzapine 5’ Là gì?
Thuốc Olanzapine 5 dùng để điều trị tấn công và điều trị duy trì bệnh tâm thần phân liệt và các bệnh loạn thần khác có biểu hiện rõ rệt của các triệu chứng dương tính và có hiệu quả đối với các triệu chứng của cảm xúc thứ phát thường đi kèm với bệnh tâm thần phân liệt và các rối loạn tương tự.
Thành phần của ‘Olanzapine 5’
- Dược chất chính: Olanzapine
-
Loại thuốc: Thuốc chống loạn thần
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén dạng bao phim
Công dụng của ‘Olanzapine 5’
Olanzapine dùng để điều trị tấn công và điều trị duy trì bệnh tâm thần phân liệt, cũng như các loại bệnh loạn thần khác mà có những biểu hiện rõ rệt của các triệu chứng dương tính (ví dụ như ảo giác, hoang tưởng, rối loạn suy nghĩ, thù địch và nghi ngờ) hoặc có những biểu hiện âm tính (ví dụ như cảm xúc phẳng lặng, lãnh đạm, thu mình, ngôn ngữ nghèo nàn). Olanzapine cũng có hiệu quả đối với các triệu chứng thứ phát đi kèm với bệnh tâm thần phân liệt và các rối loạn đi kèm với bệnh tâm thần phân liệt và rối loạn tương tự. Olanzapine có hiệu quả để duy trì tình trạng lâm sàng cải thiện khi tiếp tục điều trị bằng olanzapine đối với những người bệnh đã có đáp úng đối với lần điều trị đầu tiên.
Liều dùng của ‘Olanzapine 5’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Liều khởi đầu thông thường của olanzapine là 10mg, dùng 1 lần / ngày, không cần chú ý đến bữa ăn. Sau đó có thể điều chỉnh liều hằng ngày tùy theo tình trạng lâm sàng, thay đổi từ 5mg đến 20mg trong ngày. Chỉ được tăng liều cao hơn liều thông thường sau khi đã có đánh giá lâm sàng thích hợp.
-
Trẻ em: Olanzapine chưa được nghiên cứu ở người dưới 18 tuổi.
-
Người bệnh cao tuổi: Liều khởi đầu 5mg, nhưng nên cân nhắc đối với người bệnh >65 tuổi khi có các yếu tố lâm sàng không thuận lợi.
-
Người bệnh suy thận và/hoặc suy gan: Nên cân nhắc để dùng liều khởi đầu 5mg ở những người bệnh này. Trong trường hợp suy gan trung bình (xơ gan, loại A hoặc B Child-Pugh), nên dùng liều khởi đầu 5mg và cẩn thận khi tăng liều.
-
Khi có nhiều hơn một yếu tố làm chậm quá trình chuyển hóa của olanzapine (nữ giới, tuổi già, không hút thuốc), nên cân nhắc để dùng liều khởi đầu thấp. Nên cẩn thận khi có chỉ định tăng liều ở những người bệnh này.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: buồn ngủ, nói lắp, lo lắng, nhịp tim nhanh, chuyển động không kiểm soát, hôn mê. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Làm gì nếu quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Olanzapine 5’
Buồn ngủ, chóng mặt, bồn chồn, có hành vi bất thường, trầm cảm, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, yếu ớt, đi lại khó khăn, táo bón, tăng cân, khô miệng, đau ở cánh tay, chân, lưng hoặc khớp, vú to hoặc tiết dịch, chu kỳ kinh nguyệt muộn hoặc mất kinh, giảm khả năng tình dục, co giật, thay đổi tầm nhìn. Sưng tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân; chuyển động bất thường, không kiểm soát được của khuôn mặt hoặc cơ thể; đau họng, sốt, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, cứng cơ, ra mồ hôi quá nhiều, nhịp tim nhanh hoặc không đều, phát ban, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt. Olanzapine có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng olanzapine.
Lưu ý của ‘Olanzapine 5’
Thận trọng khi sử dụng
Trước khi dùng olanzapine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với olanzapine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác, các thuốc đang sử dụng và lịch sử bệnh tật của bạn, đặc biệt là đột quỵ, cơn đột quỵ nhỏ, bệnh tim hoặc một cơn đau tim, nhịp tim bất thường, động kinh, ung thư vú, tình trạng khó nuốt, huyết áp cao hoặc thấp, cholesterol và triglyceride cao trong máu, bạch cầu thấp, bệnh gan hay tuyến tiền liệt, liệt ruột, bệnh tăng nhãn áp, đường huyết cao hoặc gia đình có người mắc bệnh tiểu đường. Olanzapine có thể gây buồn ngủ. Không lái xe hay vận hành máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt.Không uống rượu trong khi dùng olanzapine. Nói cho bác sĩ biết nếu bạn hút thuốc vì hút thuốc lá có thể làm giảm hiệu quả của thuốc này.
-
Phụ nữ có thai: Không có thử nghiệm đầy đủ và có kiểm soát với olanzapine ở phụ nữ mang thai nhưng trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc chống loạn thần trong 3 tháng cuối của thai kỳ có nguy cơ bị triệu chứng ngoại tháp và / triệu chứng cai thuốc sau sinh. Đã có báo cáo về kích động, tăng / giảm trương lực cơ, run, buồn ngủ, suy hô hấp và rối loạn ăn uống ở trẻ sơ sinh. Chỉ sử dụng olanzapine trong quá trình mang thai khi lợi ích hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
-
Các bà mẹ cho con bú: Olanzapine được bài tiết trong sữa mẹ. Các bà mẹ dùng olanzapine không nên cho con bú.
-
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của olanzapine uống trong điều trị tâm thần phân liệt và cơn hưng cảm hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực I được thành lập ở thanh thiếu niên (13 -17 tuổi). An toàn và hiệu quả của olanzapine ở trẻ em <13 tuổi chưa được thiết lập. An toàn và hiệu quả của sự kết hợp olanzapine và fluoxetine ở trẻ em và trẻ vị thành niên (10-17 tuổi) đã được thành lập để điều trị giai đoạn trầm cảm cấp tính liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
-
Người cao tuổi: Cần thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi vì thuốc làm tăng nguy cơ tử vong ở đối tượng này.
Tương tác thuốc
Ảnh hưởng của những thuốc khác lên Olanzapine
Dùng đồng thời olanzapine với than hoạt sẽ làm giảm sinh khả dụng của olanzapine đường uống từ 50 đến 60%. Chuyển hóa của olanzapine có thể bị ảnh hưởng do hút thuốc (độ thanh thải của olanzapine thấp hơn 33% và thời gian bán thải dài hơn 21% ở những người không hút thuốc so với những người hút thuốc).
-
Thuốc gây cảm ứng của CYP1A2 (Carbamazepine), Omeprazole và rifampin có thể làm tăng độ thanh thải olanzapine, gây giảm nồng độ của olanzapine trong huyết tương.
-
Diazepam, rượu: Dùng chung olanzapine với các chất này gây hạ huyết áp thế đứng.
-
Các chất ức chế CYP1A2: fluvoxamine làm giảm độ thanh thải của olanzapine, dẫn đến tăng nồng độ olanzapine trong huyết tương, cần giảm liều olanzapine ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với fluvoxamine.
-
Thuốc ức chế CYP2D6: Fluoxetine có thể làm tăng nồng độ của olanzapine trong huyết tương.
Ảnh hưởng của Olanzapine lên những thuốc khác
-
Thuốc hạ huyết áp: Olanzapine có thể làm tăng tác dụng của thuốc hạ áp nhất định.
-
Levodopa và thuốc tạo hiệu ứng dopamine: Olanzapine có thể vô hiệu hóa sự ảnh hưởng của các chất chủ vận dopamine và levodopa.
-
Lorazepam (IM): tiêm bắp đồng thời lorazepam và olanzapine làm tăng buồn ngủ.
-
Diazepam: Dùng đồng thời diazepam với olanzapine làm tăng huyết áp thế đứng.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Quetiapine 200
- Nuradre 400
- Nuradre 300
- Venlafaxine stada® 75 mg
- Stilux - viên uống gây ngủ nguồn gốc thảo dược
- Keppra 500mg
- Keppra 250mg
- Priligy 30mg
- Madopar 250mg
- Efexor xr 37.5mg
- Bazato 300mg
- Lyrica 75mg
- Neurontin 300mg
- Phenytoin 100mg
- Luvox 100mg
- Aricept evess 5mg
- Aricept evess 10mg
- Sumiko 20mg
- Risperdal 2mg
- Risperdal 1mg
- Apo-amitriptyline 25mg
- Stadpizide 50mg 5x10
- Gabahasan 300
- Stresam
- Zopistad 7.5
- Parokey 20mg
- Pregasafe 75mg
- Trivastal retard 50mg
- Pranstad 1mg 3x10
- Trinopast
- Apo-trihex 2mg
- Trihexyphenidyl 2mg
- Stalevo 150
- Stalevo 100
- Flutonin 10mg
- Amitriptylin 25mg
- Amilavil 10mg
- Panangin
- Essividine 75
- Risperidon 2mg hasan 5x10
- Zapnex 5
- Zapnex 10
- Topamax 50mg
- Mirastad 30mg
- Topamax 25mg
- Levetstad 500 3x10 stada
- Leolen forte 5mg
- Sifrol er 0.75
- Sifrol 0.25
- Methycobal 500mcg
- Evaldez 50mg
- Seroquel xr 50mg
- Seroquel xr 300mg
- Seroquel xr 200mg
- Lamictal 50mg
- Premilin 75mg
- Lamictal 25mg
- Olanstad 10mg
- Neuronstad stada 3x10
- Kuplevotin 25mg
- Quetiapine 25
- Quetiapine 100
- Lafaxor 75mg
- Clealine 100mg
- Mecob 500 mcg
- Noraquick 300
- Galapele 4 savi 3x10
- Queitoz 200
- Olmed 10
- Olmed 5
- Nivalin 5mg
- Savi olanzapine 10mg 3x10
- Drexler
- Jewell 30mg
- Egzysta 75mg adamed 4x14
- Syndopa 275
- Pagalin 75
- Ecomin od
- Utralene 100
- Xalexa 30
- Utralene 50
- Rotunda
- Neuralmin 75
- Sunsizopin 100
- Haloperidol 1.5mg 10x25 danapha
- Bivantox 300 pharbaco 3x10
- Gabantin 300mg
- Gabalept 300mg
- Ondem 8mg
- Doniwell 25mg
- Remebentin 400
- Trimibelin 10 4x15
- Dogwazin 50mg
- Hornol 5mg
- Moritius 75mg
- Queitoz 50
- Mirgy 100mg
- Mipisul 25mg
- Zoloft 50mg pfizer 3x10
- Tisercin 25mg
- Sizodon 2
- Devodil 50mg
- Vertisum 5 10x10
- Phamzopic 7.5mg pharma science lọ 100v
- Europlin 25mg arena 5x10
- Deruff
- Dalfusin 75
- Haloperidol 1,5mg
- Thioridazin 50mg
- Levetral 6x10 davi
- Sernal 4
- Sernal 2
- Oleanzrapitab 5
- Oleanzrapitab 10mg
- Sertil 50
- Golvaska 500mcg
- Melyrozip 5
- Sos vomit 8 ampharco 3x10 - bạc hà
- Kononaz 500mg
- Erorest 300mg