Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: genepharm
Thương hiệu: genepharm
Kết thúc sau
Thành phần: | Kẽm |
Danh mục: | Vitamin và khoáng chất |
Dạng bào chế: | Dung dịch |
Xuất xứ thương hiệu: | Bangladesh |
Thuốc cần kê toa: | Không |
Đối tượng: | Trẻ em |
Số đăng ký: | VN-16991-13 |
Độ tuổi: | Trên 1 tuổi |
Cảnh báo: | Suy gan thận |
Nhà sản xuất: | General Pharmaceuticals Ltd. |
Nước sản xuất: | Bangladesh |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Nutrozinc Syrup 100 ml được sản xuất bởi General Pharmaceuticals Ltd, với thành phần chính Kẽm sulfate, là thuốc dùng để bổ sung kẽm ở các bệnh có liên quan đến thiếu hụt kẽm, ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch, tiêu chảy, chậm lành vết thương, thiếu máu, quáng gà và giúp chống lại một số triệu chứng viêm nhiễm.
Thành phần
Hàm lượng
Kẽm
10-mg
Thuốc Nutrozinc Syrup 100 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cơ chế các tác dụng trên miễn dịch của kẽm chưa được hiểu rõ. Một trong những nguyên nhân có thể do kẽm giúp ổn định màng, điều này có thể ảnh hưởng đến quá trình truyền tín hiệu liên quan đến miễn dịch trung gian tế bào. Kẽm tham gia vào quá trình truyền tín hiệu. Kẽm cũng có thể ảnh hưởng đến biểu hiện gen bằng cách ổn định cấu trúc của các yếu tố phiên mã miễn dịch khác nhau.
Cảm ứng cytokine của kẽm cũng có thể do tương tác trực tiếp của kẽm với monocyte. Kích thích của kẽm với lympho t xuất hiện thông qua tăng monocyte il -1 và tiếp xúc tế bào – tế bào. Nồng độ kẽm cao ức chế sự gia tăng iympho t bằng cách chẹn enzyme kinase của receptor của il - 1 type 1. Việc hoạt hóa lympho t phụ thuộc nồng độ kẽm trong máu.
Kẽm cũng có thể là chất chống oxy hóa thứ cấp. Kẽm không có tác dụng chống oxy hóa trong điều kiện sinh lý. Kẽm có khả năng ổn định màng tế bào bởi khả năng ổn định nhóm thiol và phospholipid. Nó cũng có thể chiếm giữ các các vị trí khác có các kim loại hoạt động như sắt. Các hoạt động này có thể bảo vệ màng chống oxy hóa. Kẽm cũng có mặt trong cấu trúc của enzyme zinc – đồng superoxide dismutase (zn/cu – sod).
Kẽm cũng liên quan đến sự hình thành tinh trùng và sự chuyển hoá của testosterone. Thiếu kẽm dẫn đến giảm tinh trùng.
Cơ chế của giả định mối liên quan giữa kẽm và thoái hóa điểm vàng liên quan tuổi hiện chưa được kiểm chứng.
Hấp thu
Kẽm được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu của kẽm có thể bị giảm bởi một số thực phẩm nhất định, có thể làm giảm hấp thu 20 – 30%. Nhìn chung, khoảng 20% kẽm hấp thu qua đường tiêu hóa phụ thuộc vào dạng muối. Mức độ hấp thu cũng khác nhau với từng cá thể.
Phân bố
Phân bố khắp cơ thể nhưng nhiều trong xương, cơ quan sinh sản nam, tóc, mắt, thấp hơn trong cơ bắp, thận, gan. Liên kết cao với protein huyết tương, đặc biệt là albumin. Không có dữ liệu về thể tích phân bố.
Thuốc Nutrozinc Syrup được dùng đường uống. Nên uống thuốc sau bữa ăn 1 – 2 giờ và pha loãng với nước (1 – 2 lần) trước khi cho trẻ uống.
Tiêu chảy
Nên bổ sung kẽm cho trẻ ngay sau khi bị tiêu chảy trong vòng 10 – 14 ngày:
Trẻ 2 – 6 tháng tuổi: 10 mg kẽm/ngày (tương đương 5 ml), chia 3 lần/ngày.
Trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: 20 mg kẽm/ngày, (tương đương 10ml) , chia làm 3 lần.
Trẻ trên 5 tuổi: 20 – 40 mg/ngày (tương đương 10 – 20 ml), chia làm 3 lần, tùy theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Kết hợp bù nước bằng ORS, tăng cho ăn hoặc cho trẻ bú mẹ.
Ngừa và điều trị viêm phổi ở trẻ em suy dinh dưỡng
10 – 70 mg kẽm/ngày.
Chứng chán ăn tâm thần
10 – 20 mg kẽm/ngày.
Bệnh hồng cầu lưỡi liềm
60 mg kẽm/ngày (tương đương 30 ml), chia 3 lần/ngày.
Điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD) ở trẻ em
15 – 40 mg kẽm/ngày (tương đương 7,5 – 20 ml), chia làm 3 lần.
Thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi (AMD)
80 mg kẽm/ngày (tương đương 40 ml), chia làm 3 lần, dùng kèm với vitamin C 500 mg, vitamin E 400 ui, beta - caroten 15 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tránh rửa dạ dày và gây nôn. Có thể cho uống sữa để giảm đau và dùng các tác nhân tạo phức chelate như calci edetate.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Nutrozinc Syrup 100 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Nutrozinc Syrup 100 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Khi dùng đồng thời kẽm với các kháng sinh penicillin sẽ làm giảm tác dụng của kẽm cũng như tác dụng của kháng sinh. Kẽm có thể tạo phức chelate với kháng sinh tetracycline, do đó tránh dùng cùng thời điểm.
Đối với bệnh nhân suy gan, có giảm bài tiết mật, cần chú ý giảm liều vì có thể bị tích tụ và quá liều.
Thận trọng và giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
Không dùng kẽm khi bị HIV/AIDS.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc qua nhau thai kém. Việc bổ sung kẽm trong thời kỳ mang thai là cần thiết.
Phụ nữ có thai không dùng quá 40 mg/ngày. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Nutrozinc thải trừ qua sữa mẹ ở nồng độ rất thấp. Bổ sung kẽm với liều như phụ nữ có thai nếu cần thiết.
Các thuốc sau đây có thể tương tác hoặc giảm hiệu quả điều trị khi dùng cùng với Nutrozinc:
Penicillamine: Kẽm làm giảm hấp thu và hiệu quả điều trị của penicillamine, do đó không dùng đồng thời 2 thuốc với nhau. Nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
Kháng sinh quinolone: Đây là tương tác ở mức trung bình, kẽm có thể làm giảm hấp thu của quinolone, do đó nên dùng kháng sinh trước 2 giờ hoặc 4 – 6 giờ sau khi bổ sung kẽm.
Kháng sinh tetracycline: Kẽm có thể tạo phức chất với tetracycline làm giảm hấp thu của tetracycline, do đó nên dùng kháng sinh trước 2 giờ hoặc 4 – 6 giờ sau khi bổ sung kẽm.
Cisplatin: Kẽm có thể làm bất hoạt cisplatin, tuy tương tác này chưa biết chắc chắn về mức độ nhưng số lượng nhiễu gây ra là đáng kể.
Bảo quản tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Nutrozinc Syrup 100 ml.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này