Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: USA - NIC PHARMA
Thương hiệu: USA - NIC PHARMA
Kết thúc sau
Thành phần: | Thiabendazole |
Danh mục: | Thuốc trừ giun sán |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VD-23951-15 |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Nic |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu thông tin sản phẩm.
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Niczen của Công ty TNHH Dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma), có thành phần chính là thiabendazol 500 mg. Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm giun lươn, ấu trùng di chuyển dưới da, phủ tạng và mắt hay hội chứng ban trườn; điều trị giun xoắn hoặc trong trường hợp nhiễm đa giun, khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả hay bổ sung trị liệu khi nhiễm thêm các loại giun móc, giun tóc, giun đũa.
Niczen được bào chế dạng viên nén và đóng gói trong hộp 7 vỉ x 4 viên.
Thành phần
Hàm lượng
Thiabendazole
500-mg
Thuốc Niczen được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Thiabendazol là thuốc chống ký sinh trùng, phổ rộng có thể diệt được nhiều loại giun: Giun đũa Ascaris lumbricoides, ấu trùng giun lươn Strongyloides stercoralis, giun móc và giun mỏ Necator americanus và Ancylostoma duodenale, giun tóc Trichuris trichiura, giun móc chó mèo Ancylostoma braziliense, giun đũa chó mèo Toxocara canis/Toxocara cati và giun kim Enterobius vermicularis.
Thiabendazol không những ngăn chặn việc sản sinh trứng, ấu trùng mà còn ngăn chặn việc phát triển trứng hay ấu trùng này khi nó bị đào thải ra phân.
Ở người, thiabendazol được hấp thu khá nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi dùng thuốc khoảng 1 – 2 giờ.
Thiabendazol được chuyển hóa gần như hoàn toàn thành 5 – hydroxy và ở dạng này, nó hiện diện trong nước tiểu dưới dạng kết hợp với acid glucuronide hay sulfate. Trong 48 giờ, khoảng 5% liều uống được tìm thấy trong phân và 90% trong nước tiểu. Hầu hết thuốc được đào thải trong 24 giờ đầu.
Thuốc dùng đường uống, sau bữa ăn.
Người lớn:
Liều khuyến cáo tối đa của thiabendazol là 3 g/ngày (6 viên).
Liều dùng thông thường là 2 lần mỗi ngày, tùy theo cân nặng bệnh nhân. Liều cụ thể như sau:
Cân nặng (kg) |
Liều ngày 1 – 2 (mg) |
Lưu ý |
|
Giờ 0 |
Giờ thứ 12 |
||
≥ 13,6 đến < 22,6 |
250 |
250 |
Với hội chứng CLM là 2 ngày và hội chứng ấu trùng di chuyển phủ tạng là 7 ngày |
≥ 22,6 đến < 34 |
500 |
500 |
Nếu sau 2 ngày kết thúc liệu trình, tình trạng thương tổn còn nặng có thể chỉ định thêm liều 2 |
≥ 34 đến < 45 |
750 |
750 |
Không dùng vượt 3000 mg/ngày |
≥ 45 đến < 56 |
1000 |
1000 |
|
≥ 56 đến < 68 |
1250 |
1250 |
|
≥ 68 |
1500 |
1500 |
Trẻ em:
Không được sử dụng thiabendazol cho trẻ nặng dưới 13,60 kg.
Người cao tuổi:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự khác biệt giữa người ≥ 65 tuổi với người trẻ khi dùng thiabendazol. Tuy nhiên, cần thận trọng ở đối tượng này, nên bắt đầu từ liều thấp nhất và thường xuyên theo dõi chức năng gan, thận, tim, giám sát những bệnh mà họ đang điều trị và sử dụng các loại thuốc khác.
Thuốc được chuyển hóa hoàn toàn ở gan, chất chuyển hóa được bài tiết qua thận, vì vậy nguy cơ độc thận sẽ lớn hơn nhiều ở những người suy thận. Do đa số bệnh nhân lớn tuổi đều suy giảm chức năng thận, cần xem xét liều cẩn thận và theo dõi chức năng thận thường xuyên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Rối loạn thị giác thoáng qua và những rối loạn thần kinh.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu ngay cả khi quá liều, vì vậy chỉ dùng phương pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng.
Gây nôn hay rửa dạ dày để làm giảm lượng thuốc.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Niczen, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nếu có nhạy cảm ở mắt (loạn màu, nhìn nhòe, khô mắt…) phải báo với bác sĩ.
Tiêu hóa: Chán ăn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, đau bụng. Hiếm khi xảy ra vàng da, giảm tiết mật, tổn thương nhu mô gan và suy gan.
Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt, nhức đầu, tê cóng, cáu gắt, co giật, chao đảo, lú lẫn, suy nhược, cảm giác bồng bềnh, yếu, mất thăng bằng.
Nhạy cảm đặc biệt (hiếm gặp): Ù tai, khô miệng, hội chứng mất nước, rối loạn thị giác (loạn màu, nhìn nhòe, giảm thị lực, khô mắt). Một vài trường hợp hiếm gặp, rối loạn thị giác có thể kéo dài dai dẳng, đôi khi trên 1 năm.
Tim mạch: Hạ huyết áp.
Chuyển hóa: Tăng đường huyết.
Huyết học: Giảm bạch cầu thoáng qua.
Tiết niệu: Tiểu ra máu, đái dầm, nước tiểu hôi.
Khả năng mẫn cảm (ít gặp): Ngứa, sốt, sưng mặt, ớn lạnh, phù, phát ban ở da (cả hậu môn), nhiều dạng ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson.
Nhiễm hỗn tạp giun: Có thể có giun đũa (còn sống ở ruột) chui ra miệng hay mũi.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Niczen chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Không dùng làm thuốc phòng ngừa sự xâm nhập của pinworm (giun kim).
Thiabendazol chỉ dùng cho những bệnh nhân đã biết nhiễm giun qua chẩn đoán xét nghiệm, không được dùng như thuốc phòng bệnh.
Thiabendazol không nên dùng ở phác đồ đầu tiên để điều trị Enterobiasis (bệnh giun kim), chỉ để dùng trong trường hợp những bệnh nhân không chịu đựng được những phản ứng dị ứng hay những phương pháp trị liệu khác thất bại.
Khi có phản ứng nhạy cảm (dị ứng) xảy ra thì phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức.
Thiabendazol không thích hợp cho việc điều trị nhiễm hỗn hợp nhiều loại Ascaris vì nó có thể làm cho những giun này di chuyển.
Trước khi điều trị giun nên điều trị các triệu chứng như thiếu máu, suy dinh dưỡng, thiếu nước trước.
Bệnh nhân vàng da, giảm tiết mật, tổn thương nhu mô gan phải thông báo với bác sĩ.
Trong 1 vài trường hợp rất hiếm gặp, tổn thương gan có thể xấu đi và không có khả năng làm giảm đi tổn thương.
Theo dõi thường xuyên ở những bệnh nhân suy gan, thận.
Do tác dụng phụ trên thần kinh trung ương có thể xảy ra, người bệnh cần phải tránh các hoạt động về thần kinh, đòi hỏi sự tỉnh táo.
In vivo, khi dùng thiabendazol không thấy tác động gây ung thư, không ảnh hưởng bất lợi về khả năng sinh sản và cũng không gây biến đổi gen.
Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
In vivo, không thấy chứng cứ nào nguy hại đến bào thai khi sử dụng Niczen. Tuy nhiên khi sử dụng thiabendazol dạng hỗn dịch trong dầu oliu với liều gấp 10 lần bình thường, xuất hiện khuyết tật sứt hàm ếch vòm miệng, khuyết tật trục quang học của xương.
Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, không sử dụng thuốc Niczen cho đối tượng này.
Không biết thiabendazol có bài tiết qua sữa mẹ hay không, không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Thiabendazol cạnh tranh với theophylin ở vị trí chuyển hóa trong gan, làm tăng nồng độ những hợp chất này trong huyết thanh lên đến ngưỡng liều độc.
Tương tự, khi sử dụng đồng thời với những dẫn xuất của xanthine phải tiên liệu trước và theo dõi nồng độ thuốc trong máu hay giảm liều nếu cần.
Việc sử dụng cùng lúc với các thuốc khác cũng phải được giám sát chặt chẽ.
Rất hiếm khi thiabendazol làm tăng thoáng qua chỉ số xét nghiệm chức năng gan.
Bảo quản nơi khô thoáng, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Niczen.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Chào bạn Thành,
Dạ hiện tại sản phẩm Niczen đang tạm hết hàng toàn hệ thống mong bạn thông cảm.
Bạn vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn, đặt hàng nhé. Thân mến!
Chào bạn nhung,
Dạ sẽ có nhân viên liên hệ hỗ trợ bạn ạ.
Thân mến!
Chào bạn Trâm Anh
Dạ bạn nên khám bác sĩ để được kê đơn phác đồ điều trị ạ.
Thân mến.