Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: Bidiphar
Thương hiệu: Bidiphar
Kết thúc sau
Danh mục: | Chất điện giải |
Thành phần chính: | natri bicarbonate |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Quy cách: | Hộp 160 viên |
Chỉ định: | Nhiễm trùng tiết niệu |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Nhà sản xuất: | Bidiphar |
Công dụng: | Thuốc Natri Bicarbonat 500 mg được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), có thành phần chính là Natri hydrocarbonat. Thuốc Natri Bicarbonat 500 mg được sử dụng để làm kiềm hóa, dùng trong nhiễm toan chuyển hóa, kiềm hóa nước tiểu; làm giảm các triệu chứng khó chịu trong nhiễm trùng tiết niệu nhẹ; hạn chế các tình trạng liên quan đến đường tiêu hóa như ợ nóng, khó tiêu. Thuốc Natri Bicarbonat 500 mg được bào chế dưới dạng viên nén. Lọ 160 viên nén. |
Thuốc cần kê toa: | Không |
Số đăng ký: | VD-17388-12 |
Độ tuổi: | Trên 12 tuổi |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Không có shop nào
Chọn số lượng Số lượng
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Thuốc Natri Bicarbonat 500 mg được sản xuất bởi công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), có thành phần chính là Natri hydrocarbonat. Thuốc Natri Bicarbonat 500 mg được sử dụng để làm kiềm hóa, dùng trong nhiễm toan chuyển hóa, kiềm hóa nước tiểu; làm giảm các triệu chứng khó chịu trong nhiễm trùng tiết niệu nhẹ; hạn chế các tình trạng liên quan đến đường tiêu hóa như ợ nóng, khó tiêu.
Thuốc Natri Bicarbonat 500 mg được bào chế dưới dạng viên nén. Lọ 160 viên nén.
Thành phần
Hàm lượng
natri bicarbonate
500-mg
Thuốc Natri Bicarbonat 500 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Natri bicarbonat là một thuốc chống acid, làm giảm độ acid ở dạ dày. Hiện nay natri bicarbonat thường không dùng đơn độc, mà dùng phối hợp với các thuốc khác như nhôm hydroxid, magnesi trisilicat, magnesi carbonat, magnesi hydroxyd, calci carbonat, bismut subnitrat, L – glutamin, acid alginic, cao scopolia, cao datura, enzym tiêu hóa…
Chưa có báo cáo.
Dùng đường uống.
Nhai viên trước khi nuốt.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều lượng phụ thuộc vào sự cân bằng acid - base và tình trạng điện giải của bệnh nhân và phải được tính toán trên cơ sở từng cá nhân.
Trường hợp điều trị nhiễm toan chuyển hóa: Uống ngày 1 - 4 lần với liều 325 - 2000 mg.
Trường hợp sử dụng để kiềm hóa nước tiểu: Ngày uống 1 - 4 lần với liều 25 - 2000 mg.
Trường hợp điều trị rối loạn tiêu hóa: Ngày uống 1 - 4 lần với liều 325 - 2000 mg.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có báo cáo.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Natri Bicarbonat 500 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Chưa có báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Natri Bicarbonat 500 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không dùng bicarbonat hoặc các thuốc có thành phần bicarbonat cho bệnh nhân có hạ calci, hạ clo, tăng aldosteron máu. Giải độc do uống acid vô cơ mạnh, do khí CO2 sinh ra trong quá trình trung tính hóa có thể gây căng phồng và thoát vị dạ dày.
Không dùng natri bicarbonat đơn độc để điều trị các rối loạn tiêu hóa và khó tiêu.
Không dùng Natri bicarbonat 500 mg cho người bệnh bị viêm loét đại, trực tràng, bệnh Crohn, hội chứng tắc, bán tắc ruột, hội chứng đau bụng chưa rõ nguyên nhân.
Phải dùng cẩn thận ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận, xơ gan, suy tim sung huyết, tăng huyết áp, suy gan, người già và có chế độ ăn hạn chế natri. Mặc dù không cần thiết giảm liều bình thường cho người già, việc giữ natri có thể xảy ra nếu có đồng thời suy tim hoặc chức năng thận.
Tránh sử dụng kéo dài vì nó có thể dẫn đến nhiễm kiềm. Tránh dùng lâu dài với liều cao hơn liều khuyến cáo ở người bệnh mở thông đại tràng.
Không dùng thuốc cho người bệnh có chức năng thận kém hoặc người bệnh đang thẩm tách (vì có thể gây ra tăng hàm lượng nhôm và/hoặc hàm lượng magnesi trong máu).
Ở bệnh nhân suy gan có ứ dịch không nên dùng thuốc kháng acid có thành phần natri cao.
Chưa có báo cáo.
Chưa xác định được tính an toàn cho người mang thai. Vì vậy không nên dùng cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc đã cân nhắc kỹ về lợi ích so với nguy cơ và không có biện pháp nào khác thay thế.
Chưa có đầy đủ số liệu, nhưng không chống chỉ định khi dùng liều bình thường cho người cho con bú.
Chưa có báo cáo.
Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Natri Bicarbonat 500 mg.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này