Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: Pierre Fabre
Thương hiệu: Pierre Fabre
Kết thúc sau
Danh mục: | Thuốc trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá |
Thành phần chính: | Ciclopiroxolamine |
Dạng bào chế: | Dạng kem |
Quy cách: | Tuýp |
Chỉ định: | Viêm da cơ địa, Viêm da do tiếp xúc, Nấm ngoài da, Lang ben |
Xuất xứ thương hiệu: | Pháp |
Nhà sản xuất: | Nhãn Khác |
Công dụng: | Thuốc Mycoster 1% được sản xuất bởi công ty Pierre Fabre Medicament - Pháp, có thành phần chính là ciclopirox olamine. Thuốc Mycoster 1% được chỉ định trong điều trị các bệnh về da, có hoặc không có vi khuẩn bội nhiễm (Trichophyton, Epidermophyton, Microsporum ngoại trừ bệnh nấm da đầu), nhiễm nấm men Candida ở da, lang ben, nhiễm nấm Dermatophyte ở móng; viêm da tiết bã nhẹ đến vừa trên mặt; điều trị hăm kẽ ngón chân do nấm da (không được chỉ định cho những chỗ kẽ khác). Thuốc Mycoster 1% được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da. Tuýp 30 g. |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VN-14791-12 |
Độ tuổi: | Trên 12 tuổi |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Thuốc Mycoster 1% được sản xuất bởi công ty Pierre Fabre Medicament - Pháp, có thành phần chính là ciclopirox olamine. Thuốc Mycoster 1% được chỉ định trong điều trị các bệnh về da, có hoặc không có vi khuẩn bội nhiễm (Trichophyton, Epidermophyton, Microsporum ngoại trừ bệnh nấm da đầu), nhiễm nấm men Candida ở da, lang ben, nhiễm nấm Dermatophyte ở móng; viêm da tiết bã nhẹ đến vừa trên mặt; điều trị hăm kẽ ngón chân do nấm da (không được chỉ định cho những chỗ kẽ khác).
Thuốc Mycoster 1% được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da. Tuýp 30 g.
Thành phần
Hàm lượng
Ciclopiroxolamine
1-%
Thuốc Mycoster 1% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Thuốc trị nấm dùng tại chỗ.
Ciclopiroxolamine là một thuốc trị nấm (thuộc họ pyridone) có tác dụng in vitro đối với:
Ngoài ra thuốc còn có đặc tính kháng khuẩn đối với các vi khuẩn gram dương (Staphylococcus, Streptococcus) và vi khuẩn gram âm (Escherichia coli, Proteus, Pseudomonas).
Sự thẩm thấu qua da rất thay đổi: 1.1 đến 1.6% liều thoa được phát hiện trong nước tiểu. Nồng độ cực đại của thuốc trong huyết tương không đáng kể (0.2 - 0.3 mcg/mL).
Sau khi thoa Ciclopirox kem 1% lên da, Ciclopiroxolamine khuếch tán ra trong biểu bì và các nang lông – tuyến bã. Các lớp bề mặt của lớp sừng đặc biệt thấm thuốc rất tốt. Thời gian tiếp xúc 1 giờ rưỡi với lớp biểu bì tạo ra một nồng độ từ 70 đến 579 mcg/g. Nồng độ này sau đó giảm dần hướng đến lớp bì, đạt ít nhất 1 mcg ở độ sâu 1.800 mcm.
Dùng ngoài da/tại chỗ.
Nhiễm nấm ở da
Thoa kem/dung dịch ngày 2 lần, trong thời gian trung bình là 21 ngày.
Các bệnh nhiễm nấm Dermatophyte ở móng
Thoa kem/dung dịch một mình hoặc kết hợp với các thuốc điều trị khác trong nhiều tháng.
Viêm da tiết bã nhẹ đến vừa trên mặt
Thoa kem/dung dịch 2 lần ngày trong 2 - 4 tuần, kế tiếp thoa ngày 1 lần trong 28 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chỉ dùng ngoài da, chưa có báo cáo quá liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Mycoster 1%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Mặc dù không ghi nhận được tác dụng toàn thân nào, phải xem xét đến khả năng này khi điều trị lâu dài trên diện tích lớn, trên da bị tổn thương, trên các niêm mạc hoặc dưới lớp băng gạc kín.
Các triệu chứng tại chỗ có thể tạm thời nặng hơn (cảm giác bị bỏng, lên ban đỏ, ngứa) khi bắt đầu điều trị (trong 2,8% các trường hợp) và không cần phải ngưng điều trị.
Các tác dụng tại chỗ (đặc biệt là mụn nước) có thể do phản ứng quá mẫn cảm (trong 0,7% các trường hợp) thì phải ngưng điều trị.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Mycoster 1% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Dị ứng/tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Không thoa thuốc ở vùng quanh mắt.
Nhiễm nấm men Candida: Không nên sử dụng các xà phòng có độ pH acid (pH acid giúp Candida tăng phát triển).
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Do chưa có các nghiên cứu về tác dụng có hại của thuốc trên phụ nữ mang thai, không nên dùng thuốc này trong thai kỳ.
Do chưa có các nghiên cứu về tác dụng có hại của thuốc trên phụ nữ cho con bú, không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.
Chưa có nghiên cứu. Nên tránh sử dụng chung với các thuốc dùng ngoài da khác.
Ở nhiệt độ dưới 30°C.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Mycoster 1%.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Chào bạn Trân van thach,
Dạ nấm sợi chủng nào ạ, bạn có thể tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên môn trước khi dùng ạ.
Bạn vui lòng nhắn lại SĐT hoặc gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn, đặt hàng nhé.
Thân mến!
Chào bạn Lê Thị Ngọc Duyên,
Dạ sản phẩm Mycoster 1% 30G đang tạm hết hàng trên toàn hệ thống. Mong bạn thông cảm ạ .
Dạ bạn tham khảo sản phẩm thay thế PIROLAM MEDANA 20G XANH DƯƠNG - CICLOPIROX OLAMINE MEDANA ạ
Dạ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng. Thân mến!