Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Kết thúc sau
Thành phần: | Atorvastatin |
Danh mục: | Thuốc trị rối loạn lipid máu |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VD-21471-14 |
Độ tuổi: | Trên 18 tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Meyer |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Meyerator 10 là sản phẩm của Công ty Liên doanh Meyer - BPC, có thành phần chính là atorvastatin. Thuốc được dùng để điều trị bệnh lý rối loạn lipid máu khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không đáp ứng.
Meyerator 10 được bào chế dạng viên nén bao phim và đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thành phần
Hàm lượng
Atorvastatin
10-mg
Meyerator 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp:
Atorvastatin là thuốc hạ lipid máu tổng hợp, là chất ức chế men khử 3-hydroxy-3 methylglutary-coenzyme A (HMG-CαA reduclase). Men này xúc tác phản ứng chuyển HMG-CαA thành mevalonate trong quá trình tổng hợp cholesterol.
Hấp thu
Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng độ thuốc trong huyết tương tối đa đạt được trong vòng 1 - 2 giờ. Mức độ hấp thu và nồng độ atorvastatin tăng tỷ lệ với liều lượng atorvastatin.
Phân bố
Trên 9% atorvastatin được gắn kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu thành dẫn xuất hydroxy hóa tại vị trí ortho và para và các sản phẩm oxid hóa tại vị trí beta.
Thải trừ
Atorvastatin và các chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua mật sau quá trình chuyển hoá tại gan hoặc ngoài gan.
Thuốc dùng đường uống.
Cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi tiến hành điều trị với atorvastatin. Bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng. Sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 04 tuần. Đồng thời phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn chuyển hóa lipid máu hỗn hợp
Liều khởi đầu là 10 mg hoặc 20 mg một lần mỗi ngày.
Liều điều trị của atorvastatin là 10 - 80 mg một lần mỗi ngày.
Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử
Liều điều trị: 10 - 80 mg mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có điều trị đặc hiệu nào khi dùng storvastatin quá liều. Khi có quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hoá: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn.
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn).
Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
Chuyển hoá: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Cơ xương khớp: Bệnh cơ kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương.
Da và mô dưới da: Ban da.
Hô hấp, ngực và trung thất: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Cơ xương khớp: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Meyerator 10 chống chỉ định dùng trong các trường hợp:
Bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người có bệnh lý gan thể đang tiến triển hay có sự tăng transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
Phụ nữ mang thai hay đang nuôi con bú.
Sự tăng vừa phải (> 3 lần giới hạn trên của mức bình thường) của transaminase huyết thanh đã được ghi nhận sau khi điều trị với atorvastatin. Nên thực hiện các xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó.
Nếu ALT hoặc AST tăng lên trên 3 lần giới hạn trên của mức độ bình thường một cách dai dẳng thì nên giảm liều hoặc ngưng dùng Aaorvastatin.
Dùng thận trọng ở bệnh nhân uống rượu hoặc có tiền sử bệnh lý gan.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này, nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ. Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Trước khi dùng atorvastatin, nên kiểm soát tăng cholesterol máu bằng chế độ ăn thích hợp, giảm cân ở bệnh nhân béo phì và điều trị những bệnh lý căn bản khác.
Atorvastatin có thể gây tăng creatinphosphokinase và transaminase.
Không ảnh hưởng đáng kể.
Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Dùng đồng thời với huyền dịch antacid đường uống có chứa magnesium và aluminum hydroxyd sẽ làm giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương.
Dùng đồng thời với digoxin sẽ làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
Dùng đồng thời với erythromycin sẽ làm tăng nồng độ atorvastatin huyết tương.
Thận trọng khi dùng đồng thời atorvastatin với các thuốc ngừa thai có chứa northindrone, ethinyl estradiol do sẽ làm tăng tác dụng của các thuốc này.
Thuốc có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng thuốc và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để đảm không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin, cyclosporin, kháng nấm nhóm azole.
Có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế protease điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) như:
Tipranavir + ritonavir; telapravir: Tránh sử dụng atorvastatin.
Lopinavir + ritonavir: Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều atorvastatin thấp nhất.
Darunavir + ritonavir, fosamprenavir; fosamprenavir + ritonavir; saquinavir+ ritonavir: Không dùng quá 20 mg atorvastatin/ngày.
Nelfinavir: Không dùng quá 40 mg atorvastatin/ngày.
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Meyerator 10.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này