Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: Denk
Thương hiệu: Denk
Kết thúc sau
Thành phần: | Metformin |
Danh mục: | Thuốc trị đái tháo đường |
Dạng bào chế: | Viên nén bao phim |
Xuất xứ thương hiệu: | Đức |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Đối tượng: | Người cao tuổi |
Số đăng ký: | VD-17971-12 |
Độ tuổi: | Trên 18 tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Denk |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Thuốc Metformin 1000 Denk là sản phẩm của Công ty Denk Pharma GmbH Co.KG, có thành phần chính là Metformin HCl. Thuốc dùng để điều trị đái tháo đường týp 2 không phụ thuộc insulin, đặc biệt là đối với các bệnh nhân quá cân, khi chỉ bằng chế độ ăn kiêng và luyện tập không kiểm soát được đường huyết thích hợp.
Metformin 1000 Denk được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói theo quy cách hộp 03 vỉ x 10 viên.
Thành phần
Hàm lượng
Metformin
1000-mg
Thuốc Metformin 1000 Denk được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nhóm thuốc điều trị
Thuốc uống chống bệnh đái tháo đường (đường dạ dày ruột và chuyển hóa).
Mã ATC: A10BA02
Metformin là một biguanid có tác dụng chống tăng đường huyết, giảm nồng độ glucose trong huyết tương cả cơ bản và sau khi ăn. Nó không kích thích bài tiết insulin và do đó, nó không tạo ra sự hạ đường huyết.
Metformin có thể tác động theo 3 cơ chế:
Làm giảm sự tạo ra glucose trong gan nhờ việc kìm hãm sự tạo ra glucose trong cơ thể và sự phân hủy glycogen.
Làm tăng độ nhạy của insulin, cải thiện sự tiếp nhận và sử dụng glucose trong cơ ngoại biên.
Làm chậm sự hấp thu glucose trong ruột.
Metformin kích thích tổng hợp glycogen trong tế bào bằng cách tác động vào men tổng hợp glycogen. Metformin làm tăng dung lượng vận chuyển của các kiểu chất vận chuyển glucose qua màng đã biết (GLUT).
Trong cơ thể người, độc lập với tác động lên đường huyết, metformin có tác dụng có lợi lên chuyển hóa lipid. Điều này đã được chứng minh ở các liều điều trị trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trung hạn và dài hạn. Metformin làm giảm cholesterol toàn phần, cholesterol LDL và nồng độ lipid.
Hấp thu
Sau khi uống một liều metformin hydroclorid, nồng độ tối đa (Tmax) đạt được sau 2,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của liều 500 mg hoặc 850 mg viên bao phim metformin hydroclorid là xấp xỉ 50 - 60% ở những người khỏe mạnh. Sau khi uống một liều metformin, phần không hấp thu tìm được trong phân là 20 - 30%.
Sau khi uống, sự hấp thu metformin hydroclorid không hoàn toàn và có thể bão hòa. Người ta cho rằng động học hấp thu của metformin là không tuyến tính.
Với các liều và thời gian sử dụng metformin được khuyên, các nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 24 đến 48 giờ. Nồng độ ổn định nói chung là ít hơn 1 µg/ml. Trong các cuộc thử lâm sàng có kiểm soát, nồng độ metformin tối đa trong huyết tương (Cmax) không vượt quá 4 µg/ml, ngay cả khi dùng liều tối đa. Thực phẩm làm giảm phạm vi và sự hấp thu metformin bị chậm chút ít. Sau khi uống liều 850 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương thấp hơn 40%, AUC giảm 25% và sau 35 phút mới đạt nồng độ đỉnh (Tmax).
Ý nghĩa lâm sàng của những kết quả này chưa được biết.
Phân bố
Metformin liên kết cùng với protein huyết tương không đáng kể. Metformin lọt được vào hồng cầu. Nồng độ đỉnh trong máu thấp hơn nồng độ đỉnh trong huyết tương và xuất hiện cùng thời gian. Các tế bào hồng cầu hầu như đại diện cho sự phân bố trong ngăn thứ hai. Thể tích phân bố trung bình của sự phân bố (Vd) vào khoảng 63 và 267L.
Chuyển hóa
Metformin được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không đổi. Cho đến nay không xác định được chất chuyển hóa nào trong người.
Thải trừ
Thanh thải thận của metformin là trên 400 ml/phút, chứng tỏ rằng metformin được loại trừ bằng lọc qua cầu thận và bài tiết qua ống thận. Sau khi uống một liều metformin, nửa đời loại trừ biểu kiến cuối cùng là xấp xỉ 6,5 giờ. Khi chức năng thận bị suy giảm, sự thanh thải thận bị giảm tương ứng với thanh thải creatinin và do đó, nửa đời cuối cùng bị kéo dài ra dẫn đến nồng độ metformin trong huyết tương tăng.
Nuốt cả viên bao phim với một ít nước trong hoặc sau bữa ăn. Nếu phải dùng 2 viên hoặc nhiều hơn thì phân chia ra trong ngày, chẳng hạn một viên trong hoặc sau bữa ăn sáng, một viên trong hoặc sau bữa ăn tối.
Người lớn
Điều trị đơn và phối hợp với các thuốc uống chống đái tháo đường khác
Liều bắt đầu thông thường là dùng một viên bao phim chứa 500 hoặc 850 mg metformin, 2 - 3 lần trong ngày, uống trong hoặc sau bữa ăn.
Sau 10 đến 15 ngày, liều cần được điều chỉnh trên cơ sở đo lượng đường trong máu. Việc tăng liều từ từ có thể cải thiện sự dung nạp cùa dạ dày ruột.
Liều tối đa cùa metformin được khuyên là 3 g một ngày.
Nếu chuyển từ thuốc chống đái tháo khác sang dùng metformin thì trước hết phải ngừng dùng thuốc trước đó và điều trị với metformin bắt đầu theo liều đã nói ở trên.
Phối hợp với insulin
Metformin và insulin có thể được dùng phối hợp để đạt được sự kiểm soát đường trong máu tốt hơn. Uống metformin với liều thông thường viên bao phim chứa 500 hoặc 850 mg metformin 2 - 3 lần trong ngày, trong khi đó liều insulin được điều chỉnh trên cơ sở đo lượng đường trong máu.
Bệnh nhân lớn tuổi
Do khả năng chức năng thận của người lớn tuổi bị suy giảm, liều Metformin 1000 Denk phải được điều chỉnh trên cơ sở chức năng thận. Vì lý do này, cần thiết đánh giá thường kỳ chức năng thận.
Trẻ em trên 10 tuổi và vị thành niên
Điều trị đơn và phối hợp với insulin
Liều bắt đầu thường dùng là 1 viên bao phim chứa 500 hoặc 850 mg metformin uống trong hoặc sau bữa ăn.
Sau 10 đến 15 ngày, cần điều chỉnh liều trên cơ sở đo đường trong máu. Việc tăng liều từ từ có thể cải thiện sự dung nạp của dạ dày ruột.
Liều metformin tối đa được khuyến cáo là 2 g ngày chia làm 2 - 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không tìm thấy hiện tượng hạ đường huyết khi dùng metformin đến 85 g, mặc dầu đã xảy ra nhiễm acid lactic trong những tình huống như vậy. Sự quá liều nghiêm trọng hoặc các rủi ro đồng thời của metformin có thể dẫn đến nhiễm acid lactic.
Nhiễm acid lactic là vấn đề cấp cứu trong y học và phải điều trị trong bệnh viện. Phương pháp có hiệu quả nhất để loại trừ lactat và metformin khỏi cơ thể là thẩm tách máu.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Metformin 1000 Denk, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Các triệu chứng dạ dày ruột như buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau dạ dày, không ngon miệng. Các triệu chứng này thường xảy ra khi bắt đầu điều trị và thường tự nhiên mất đi. Metformin Denk 1000 cần dùng vào cùng hay sau bữa ăn trong 2 hoặc 3 liều đơn để tránh những hiện tượng này. Sự tăng liều chậm cũng có thể cải thiện sự dung nạp của dạ dày ruột.
Thần kinh: Vị khác thường.
Rất hiếm gặp: ADR < 1/10.000
Da: Các phản ứng da như ban đỏ, ngứa, mày đay.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm acid lactic (0,03 trường hợp/1000 bệnh nhân/năm); sự giảm sự hấp thu vitamin B12 với sự giảm nồng độ B12 trong huyết thanh khi dùng dài ngày metformin đã quan sát được trong một số rất hiếm các trường hợp. Cần lưu ý bệnh nhân thiếu máu đại hồng cầu là nguyên nhân của hiện tượng đó.
Gan mật: Kết quả thử nghiệm chức năng gan bất thường, hoặc viêm gan có hoặc không có vàng da. Các hiện tượng này sẽ mất đi khi ngừng dùng thuốc Metformin 1000 Denk.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ra liên quan tới việc dùng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Metformin 1000 Denk chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với metformin hoặc bất cứ tá dược nào trong thuốc.
Chứng nhiễm acid ceton và tiền hôn mê do đái tháo đường.
Suy thận hoặc rối loạn chức năng thận (thanh thải creatinin < 60 ml/phút).
Các bệnh cấp tính có khả năng gây suy chức năng thận, ví dụ: Mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc.
Sử dụng trong mạch các chất cản quang chứa iod.
Những bệnh cấp và mạn tính có thể dẫn đến thiếu oxy cho các tổ chức của cơ thể, ví dụ: Suy tim hoặc suy hô hấp.
Mới bị nhồi máu cơ tim.
Sốc.
Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
Cho con bú.
Nhiễm acid lactic
Nhiễm acid lactic huyết là hiếm nhưng nặng (tỷ lệ chết cao khi thiếu sự điều trị đúng cách), biến chứng chuyển hóa có thể gây ra do tích lũy metformin. Có những trường hợp được báo cáo cho thấy, nhiễm acid lactic huyết ở các bệnh nhân dùng metformin hydroclorid điều trị bệnh đái tháo đường đã gây ra suy thận nặng.
Tỷ lệ nhiễm acid lactic huyết có thể và cần phải làm giảm đi bằng việc đánh giá các yếu tố rủi ro khác có liên quan như kiểm soát kém bệnh đái tháo đường, uống nhiều rượu, thiểu năng gan, và bất cứ bệnh nào liên quan đến giảm oxy của các tổ chức.
Chẩn đoán:
Bệnh nhiễm acid lactic huyết được đặc trưng bởi khó thở, cùng với khó chịu trong bụng và giảm thân nhiệt, sau đó là hôn mê. Các kết quả xét nghiệm cho thấy pH máu giảm, nồng độ lactat trong huyết tương trên 5 mmol/l cũng như tăng sự thiếu hụt anion và tăng tỷ lệ lactat/piruvat. Nếu nghi nhiễm acid huyết do chuyển hóa, phải ngừng sử dụng metformin và đưa bệnh nhân vào bệnh viện ngay.
Chức năng thận
Metformin được bài tiết qua thận. Nồng độ creatinin trong huyết thanh cần phải được xác định trước khi bắt đầu điều trị và kiểm tra thường xuyên sau đó:
Đối với bệnh nhân có chức năng thận bình thường, tối thiểu kiểm tra mỗi năm một lần.
Đối với bệnh nhân có nồng độ creatinin trong huyết thanh ở giới hạn trên của trị số bình thường và bệnh nhân lớn tuổi, cần kiểm tra tối thiểu 2 đến 4 lần trong năm.
Chức năng thận suy giảm ở người già thường hay xảy ra và không có triệu chứng. Cần phải chú ý đặc biệt trong các tình huống chức năng thận có thể bị suy yếu, ví dụ: Khi bắt đầu điều trị cao huyết áp hoặc điều trị lợi tiểu và khi bắt đầu điều trị với các thuốc kháng viêm không steroid.
Sử dụng các chất cản quang chứa iod
Trước khi sử dụng trong mạch các chất cản quang chứa iod trong các cuộc khảo sát X quang cần phải ngừng dùng metformin hydroclorid vì có thể dẫn đến suy thận. Điều trị trở lại bằng metformin không được sớm hơn 48 giờ sau khi kết thúc phép thử và chỉ được bắt đầu sau khi chức năng thận đã được kiểm tra và đánh giá là bình thường.
Phẫu thuật
Cần phải ngừng sử dụng metformin 48 giờ trước khi phẫu thuật với sự gây mê toàn thân hoặc các quy trình gây mê tủy sống khác. Tái điều trị với metformin không được sớm hơn 48 giờ sau khi phẫu thuật hoặc sau khi ăn trở lại được qua miệng và chỉ sau khi tái đánh giá chức năng thận và trị số tìm thấy là bình thường.
Sử dụng cho trẻ em và vị thành niên
Đối với trẻ em và vị thành niên, trước khi điều trị bằng Metformin Metformin 1000 Denk, phải khẳng định mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2.
Các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trong một năm đã không chứng minh được bất kỳ tác dụng nào của metformin lên sự phát triển và dậy thì. Tuy vậy, đến nay không có các dữ liệu dài hạn về các điểm đặc biệt này. Do đó, cần phải theo dõi cẩn thận các tác dụng tiềm năng của metformin lên các thông số như vậy.
Trẻ em tuổi giữa 10 và 12
Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trong trẻ em và vị thành niên, chỉ có 15 trẻ em tuổi từ 10 đến 12. Mặc dù hiệu quả và độ an toàn của metformin trong trẻ em dưới 12 tuổi không khác hiệu quả và độ an toàn của thuốc trong trẻ em tuổi lớn hơn, vẫn phải đặc biệt thận trọng khi kê đơn metformin cho trẻ em có độ tuổi trong khoảng 10 và 12.
Các biện pháp phòng ngừa khác
Tất cả các bệnh nhân cần phải tiếp tục chế độ ăn kiêng đảm bảo sự phân bố đều đặn carbonhydrat trong ngày. Những bệnh nhân quá cân phải tiếp tục chế độ ăn lượng calo thấp.
Cần phải thực hiện giám sát đều đặn bệnh đái tháo đường bằng các phép thử thông thường trong phòng thí nghiệm.
Chỉ một mình metformin không bao giờ gây ra giảm đường huyết, mặc dù phải thận trọng khi dùng phối hợp với insulin hoặc sulphunylure.
Dùng Metformin 1000 Denk riêng rẽ không gây ra hạ đường huyết và do đó, không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy. Tuy vậy, cần phải cảnh báo cho bệnh nhân về rủi ro hạ đường huyết khi dùng metformin hydroclorid phối hợp với các thuốc chống đái tháo khác (sulphonylure, insulin, repaglinid).
Cho đến nay, không có các dữ liệu dịch tễ liên quan. Các nghiên cứu trên sinh vật không phát hiện các tác dụng độc hại cho người có thai, sự phát triển phôi và bào thai, sự sinh đẻ hoặc sự phát triển của trẻ sơ sinh.
Các bệnh nhân mắc đái tháo đường đang có thai hoặc sẽ có thai không được điều trị với metformin hydroclorid. Cần dùng insulin để duy trì nồng độ đường trong máu gần bình thường nếu có thể để giảm rủi ro khiếm khuyết cho bào thai do nồng độ glucose bất thường trong máu.
Metformin chuyển qua sữa khi thử trên chuột cống cho con bú. Không có các dữ liệu tương tự trên người. Cần phải quyết định liệu ngừng cho con bú hay ngừng dùng thuốc metformin hydroclorid, có tính tới tầm quan trọng của thuốc đối với với sức khỏe của bà mẹ.
Không được dùng phối hợp:
Cồn
Rủi ro nhiễm acid lactic tăng lên khi ngộ độc cồn cấp tính, đặc biệt trong các phối hợp với:
Nhịn đói hoặc suy dinh dưỡng.
Thiểu năng gan.
Cẩn phải tránh dùng rượu và các thuốc có chứa cồn.
Các chất cản quang chứa iod
Việc dùng nội mạch các chất cản quang chứa iod có thể dẫn đến suy thận, do tích lũy metformin và rủi ro nhiễm acid lactic. Phải ngừng sử dụng metformin hydroclorid tối thiểu 48 giờ trước khi tiến hành phép thử như vậy. Phục hồi điều trị không được sớm hơn 48 giờ sau khi kết thúc phép thử và chỉ bắt đầu dùng lại sau khi có kết quả kiểm tra chức năng thận bình thường.
Bảo quản nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Metformin 1000 Denk.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này