Menison 16Mg

Tên thuốc gốc: | Methylprednisolone |
Thương hiệu: | Pymepharco |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | 00004839 |
Gọi đặt mua: 1800.6928 (7:30-22:00)
Thuốc ‘Menison 16mg’ Là gì?
Menison 16Mg điều trị bất thường chức năng vỏ thượng thận; viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu; viêm khớp dạng thấp; lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt, bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ, điều trị ung thư và hội chứng thận hư nguyên phát.
Thành phần của ‘Menison 16mg’
-
Dược chất chính: Methylprednisolone, 16mg
-
Loại thuốc: Thuốc kháng viêm
-
Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén, 16mg
Công dụng của ‘Menison 16mg’
- Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
-
Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu
-
Viêm khớp dạng thấp
-
Lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt
-
Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,
-
Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
-
Hội chứng thận hư nguyên phát.
Liều dùng của ‘Menison 16mg’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Người lớn:
-
Khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh;
-
Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.
-
Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
-
Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
-
Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
-
Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
-
Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
-
Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
-
Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
Trẻ em:
-
Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần.
-
Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì nếu quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Menison 16mg’
-
Tiêu chảy; chóng mặt, đau đầu.
-
Khi thấy dấu hiệu tác dụng phụ nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất để chữa trị.
Lưu ý của ‘Menison 16mg’
Thận trọng khi sử dụng
Tránh dùng ở phụ nữ có thai & bà mẹ đang cho con bú
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc trị đái tháo đường. Cyclosporin.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

- Tanametrol 16mg thành nam 3x10
- Cadipredson 4mg usp 5x10
- Solu-medrol 40mg
- Solu-medrol 500mg
- Medlon 16mg dhg 3x10
- Methylprednisolon 4mg kh 10x10
- Medexa 16mg
- Medexa 4mg
- Depo medrol
- Soli-medon 40 bidiphar
- Medrol 4mg
- Thylmedi 16mg mediplantex 3x10
- Menison 4mg
- Methylprednisolon 16mg khapharco 10x10
- Medrol 16mg
- Solu-medrol 125mg
- Metsocort 4mg 3x10 roussel
- Kidsolon 4mg usa 5x10
- Domenol 16mg domesco 3x10
- Austrapharmmesone 16 mebiphar 3x10
- Stadsone 16mg stada 3x10
- Metpredni 16mg an thiên 10x10
- Soli medon 4mg bidiphar 3x10
- Bệnh Rosacea / Chứng đỏ mặt
- Bệnh Gout cấp
- Suy tuyến thượng thận
- Suy vỏ thượng thận
- Viêm cột sống dính khớp (AS)
- Viêm Segment trước
- Bệnh bụi phổi
- Hen phế quản
- Viêm da cơ địa (AD)
- Ngộ độc Beryllium
- Viêm da bọng nước / Viêm da ecpet / Mụn rộp (ecpet)
- Viêm bao hoạt dịch
- Viêm màng đệm
- Bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh
- Thiếu máu bất sản bẩm sinh
- Viêm kết mạc, dị ứng theo mùa
- Viêm giác mạc
- Hội chứng Cushing
- Viêm da
- Dị ứng thuốc
- Viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay / Viêm mỏm lồi cầu
- Bệnh giảm hồng cầu
- Tăng calci huyết
- Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (ITP)
- Phản ứng viêm
- Viêm màng bồ đào
- Viêm mống mắt
- Bệnh bạch cầu cấp tính
- Hội chứng Loeffler
- U lympho ác tính
- Thể cổ điển của CTCL gọi là Mycosis fungoides (MF)
- Nhãn viêm đồng cảm
- Viêm dây thần kinh thị giác
- Bệnh bọng nước
- Viêm mũi dị ứng lâu năm
- Viêm xương khớp sau chấn thương
- Viêm ruột Crohn / Viêm ruột từng vùng
- Viêm khớp dạng thấp / Thấp khớp
- Viêm khớp dạng thấp
- Bệnh u hạt
- Viêm mũi dị ứng theo mùa (SAR)
- Giảm tiểu cầu thứ phát
- Bệnh huyết thanh
- Viêm da tiết bã nhờn
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Viêm màng hoạt dịch
- Lupus ban đỏ hệ thống (SLE)
- Bệnh giun xoắn
- Nhiễm trùng lao
- Lao màng não
- Viêm loét đại tràng (UC)
- Viêm màng bồ đào
- Thiếu máu tán huyết miễn dịch
- Viêm bao gân không xác định cấp tính
- Viêm khớp dạng thấp cấp tính
- Viêm màng bồ đào
- Viêm da tróc vẩy
- Viêm tuyến giáp không mưng mủ
- Bệnh vẩy nến nặng
- Bệnh zona thần kinh ở mắt