Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: FRESENIUS KABI
Thương hiệu: FRESENIUS KABI
Kết thúc sau
Danh mục: | Chất điện giải |
Thành phần chính: | Magnesium sulfate |
Dạng bào chế: | Dung dịch |
Quy cách: | Hộp 1 vỉ x 10 ống |
Chỉ định: | Sản giật, Hạ magiê máu |
Xuất xứ thương hiệu: | Việt Nam |
Nhà sản xuất: | Fresenius Kabi Bidiphar |
Công dụng: | Magnesi Sulfat của Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, thành phần chính magnesi sulfat, là thuốc dùng để điều trị loạn nhịp dạng xoắn. Điều trị giảm cali máu cấp đi kèm với giảm magnesi máu. Bổ sung magnesi trong phục hồi cân bằng nước điện giải. Dự phòng và điều trị sản giật. |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VD-19567-13 |
Cảnh báo: | Suy gan thận, Suy gan |
Chống chỉ định: | Tăng magie huyết |
Nước sản xuất: | Viet Nam |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Magnesi Sulfat của Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội, thành phần chính magnesi sulfat, là thuốc dùng để điều trị loạn nhịp dạng xoắn. Điều trị giảm cali máu cấp đi kèm với giảm magnesi máu. Bổ sung magnesi trong phục hồi cân bằng nước điện giải. Dự phòng và điều trị sản giật.
Thành phần
Hàm lượng
Magnesium sulfate
1,5-
Thuốc Magnesi Sulfat được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị loạn nhịp dạng xoắn.
Điều trị giảm cali máu cấp đi kèm với giảm magnesi máu.
Bổ sung magnesi trong phục hồi cân bằng nước điện giải.
Dự phòng và điều trị sản giật.
Magnesi là cation phổ biến thứ hai trong dịch ngoại bào, có vai trò cần thiết cho hoạt động của nhiều hệ thống enzym, chất dẫn truyền thần kinh và kích thích bắp. Sự thiếu hụt magnesi đi kèm với sự rối loạn một loạt các cấu trúc và chức năng.
Một số tác dụng của magnesi trên hệ thống thần kinh tương tự như với calci. Tăng nồng độ magnesi trong dịch ngoại bào gây ức chế hệ thống thần kinh trung ương (CNS). Magnesi có tác dụng ức chế trực tiếp trên xương và cơ bắp.
Nồng độ thấp bất thường của magnesi trong dịch ngoại bào tăng giải phóng acetylcholin, tăng kích thích cơ bắp.
Magnesi làm giảm tốc độ hình thành xung nút SA. Nồng độ cao hơn của magnesi (lớn hơn 15mEq/l) có thể dẫn đến ngừng tim.
Nồng độ magnesi vượt quá có thể gây giãn mạch bằng cả hai cách trực tiếp tác động lên mạch máu và phong tỏa hạch. Magnesi được bài tiết chủ yếu qua thận bằng con đường lọc ở cầu thận.
Trong huyết tương, khoảng 25 - 30% magnesi dưới dạng liên kết với protein huyết tương.
Magnesi sulfat chủ yếu được bài tiết qua thận. Magnesi qua được nhau thai.
Dùng tiêm tĩnh mạch.
Điều trị loạn nhịp xoắn
Tiêm tĩnh mạch chậm 8mmol ion magnesi tương đương 2g magnesi sulfat heptahydrat, tiếp đó tiêm truyền liên tục 0,012 đến 0,08mmol ion magnesi tương đương 3 tới 20mg magnesi sulfat heptahydrat/phút.
Điều trị giảm kali máu cấp đi liền với giảm magnesi máu. Truyền tĩnh mạch từ 24 – 32mmol ion magnesi tương đương 6 - 8g magnesi sulfat heptahydrat trong 24 giờ. Kali được bổ sung trong một bình khác với bình magnesi.
Ngừng điều trị ngay khi mức magnesi máu trở lại bình thường.
Bổ sung magnesi trong việc phục hồi cân bằng nước điện giải.
Truyền tĩnh mạch từ 6 – 8mmol ion magnesi tương đương 1,5 - 2g magnesi sulfat heptahydrat trong 24 giờ.
Liều dùng thông thường cho trẻ em là 0,1 – 0,3mmol/kg tương đương 25mg - 75mg/kg trong 24 giờ sau cơn sản giật cuối cùng.
Dự phòng và điều trị sản giật
Để ngăn ngừa hoặc điều trị cơn sản giật đã xảy ra, tiêm truyền tĩnh mạch 16mmol ion.
Magnesi tương đương 4g magnesi sulfat heptahydrat trong 20 - 30 phút. Nếu cơn sản giật vẫn còn tồn tại, truyền thêm 16mmol ion magnesi tương đương 4g magnesi sulfat heptahydrat.
Tuy nhiên, không được vượt quá liều tích lũy 32mmol ion magnesi tương đương 8g.
Magnesi sulfat heptahydrat trong giờ điều trị đầu tiên.
Sau đó, tiêm truyền liên tục 8 – 12mmol ion magnesi tương đương 2 - 3g magnesi sulfat heptahydrat mỗi giờ, trong 24 giờ tiếp theo.
Chỉ dùng thuốc khi có đơn của bác sĩ.
Quá liều magnesi sulfat được biểu hiện bằng suy nhược cơ bắp, hạ huyết áp, điện tâm đồ thay đổi, buồn ngủ, nhầm lẫn.
Nồng độ trong huyết tương magnesi sulfat bắt đầu quá liều là 4mEq/l, phản xạ gân sâu, giảm và có thể vắng mặt ở mức gần 10mEq/l. Ở mức 12 đến 15mEq/l, tê liệt hô hấp có thể là một mối nguy hiểm tiềm năng.
Có thể đối kháng hiệu ứng đường hô hấp bằng cách tiêm tĩnh mạch các muối calci.
Trước khi bắt đầu mỗi liều tiêm, tần số hô hấp nên có ít nhất 1 lần một phút và chức năng thận nên được kiểm tra đầy đủ. Trong trường hợp quá liều, hỗ trợ thông khí phải được tiến hành cho đến khi tiêm tĩnh mạch calci.
Thẩm phân phúc mạc hoặc chạy thận nhân tạo có thể được yêu cầu nếu quá liều magnesi sulfat ở mức độ nặng. Quá liều magnesi sulfat gây ức chế thần kinh trung ương.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc magnesi Sulfat, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:
Phản ứng bất lợi chủ yếu liên quan đến nồng độ magnesi huyết tương cao bao gồm đỏ bừng, ra mồ hôi, hạ huyết áp, suy tuần hoàn, ức chế tim và hệ thần kinh trung ương. Ức chế hô hấp hầu hết là các hiệu ứng đe dọa tính mạng.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:
Bệnh nhân block tim, tổn thương cơ tim.
Suy thận nặng.
Thận trọng nếu có hiện tượng đỏ bừng và đổ mồ hôi xảy ra. Khi kết hợp với các barbiturat, ma túy hoặc các thuốc ngủ khác, liều lượng nên được điều chỉnh vì những tác dụng phụ gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương.
Chuẩn bị muối calci cho tiêm tĩnh mạch để chống lại các dấu hiệu ngộ độc magnesi xảy ra. Magnesi được bài tiết gần như hoàn toàn qua thận nên thận trọng ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Chưa có thông tin vì chưa tìm thấy nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Magnesi sulfat qua được nhau thai. Khi dùng cho phụ nữ mang thai nên theo dõi nhịp tim của thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có bằng chứng chắc chắn magnesi sulfat có bài tiết qua sữa mẹ hay không nên thận trọng. Nếu cần thiết sử dụng nên hỏi ý kiến bác sĩ dược sĩ để cân nhắc lợi ích nguy cơ.
Chưa có báo cáo.
Thuốc Magnesi Sulfat có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.
Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc Magnesi Sulfat không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng tới thuốc Magnesi Sulfat?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá.
Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ.
Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này