Tra cứu
Lịch sử đơn hàng
Thương hiệu: XL LABORATORIES
Thương hiệu: XL LABORATORIES
Kết thúc sau
Thành phần: | Rosuvastatin |
Danh mục: | Thuốc trị rối loạn lipid máu |
Dạng bào chế: | Viên bao |
Xuất xứ thương hiệu: | Ấn Độ |
Thuốc cần kê toa: | Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ) |
Số đăng ký: | VN-11409-10 |
Độ tuổi: | Trên 8 tuổi |
Cảnh báo: | Phụ nữ có thai, Suy gan thận, Phụ nữ cho con bú |
Nhà sản xuất: | Nhãn Khác |
Không có shop nào
Đổi trả trong 30 ngày
kể từ ngày mua hàng
Miễn phí 100%
đổi thuốc
Miễn phí vận chuyển
theo chính sách giao hàng
Gọi tư vấn (8:00-22:00)
Liên hệ 1800 6928 hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Liên hệ hotline hoặc đến nhà thuốc Long Châu gần nhất để được tư vấn
Bạn được ưu tiên nhận thông báo khi sản phẩm được chính thức ra mắt hoặc có chương trình khuyến mãi.
Bộ phận chăm sóc khách hàng Nhà thuốc Long Châu sẽ liên hệ quý khách khi có thông tin mới về sản phẩm.
Lowas 10 của XL Laboratories Pvt., Ltd. có thành phần chính là rosuvastatin 10 mg. Thuốc được chỉ định điều trị một số các trường hợp rối loạn lipid máu.
Lowas 10 được đóng gói trong hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Thành phần
Hàm lượng
Rosuvastatin
10-mg
Thuốc Lowas 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Rosuvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc men khử HMG – CoA, giới hạn tốc độ chuyển 3 - hydroxy - 3 - methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate (tiền chất cholesterol). Các nghiên cứu in vivo và in vitro trên tế bào cấy của súc vật và người cho thấy rosuvastatin có tính hấp thu và chọn lọc cao, tác động trên gan là cơ quan đích để làm giảm cholesterol.
In vivo và in vitro, rosuvastatin tác động lên sự thay đổi lipid bằng hai cách. Thứ nhất là làm tăng số lượng các thụ thể lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) ở gan trên bề mặt tế bào để tăng sự hấp thu và thoái biến LDL. Thứ hai, rosuvastatin ức chế sự tổng hợp lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) ở gan, làm giảm tổng số các hạt VLDL và LDL.
Rosuvastatin làm giảm cholesterol toàn phần (C – toàn phần), apolipoprotein B (apoB) và cholesterol không phải HDL – C (cholesterol toàn phần trừ đi HDL – C) ở những bệnh nhân tăng cholesterol huyết có tính gia đình dị hợp tử và đồng hợp tử, tăng cholesterol huyết không có tính gia đình và rối loạn lipid hỗn hợp.
Rosuvastatin cũng làm giảm triglyceride (TG) và làm tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL – C). Rosuvastatin làm giảm cholesterol toàn phần, LDL – C, VLDL – cholesterol (VLDL – C), apoB, cholesterol không phải HDL – C và triglyceride và làm tăng HDL – C ở những bệnh nhân tăng triglyceride máu riêng biệt.
Hấp thu
Nồng độ đỉnh trong huyết tương của rosuvastatin đạt được trong vòng từ 3 – 5 giờ sau khi uống. Cả nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian trong huyết tương (AUC) tăng gần như tỷ lệ với liều dùng rosuvastatin. Sinh khả dụng tuyệt đối của rosuvastatin là khoảng 20%. Nồng độ rosuvastatin trong huyết tương không khác nhau sau khi uống thuốc vào buổi tối hoặc buổi sáng.
Phân bố
Thể tích phân bố trung bình của rosuvastatin ở tình trạng ổn định là khoảng 134 lít. 88% rosuvastatin liên kết với protein huyết tương, chủ yếu với albumin. Sự gắn kết này có tính thuận nghịch và không phụ thuộc nồng độ thuốc trong huyết tương.
Chuyển hóa
Rosuvastatin không được chuyển hóa nhiều, khoảng 10% liều dùng được tìm thấy dưới dạng chất chuyển hóa. Chất chuyển hóa chính là N - khử methyl rosuvastatin, được hình thành chủ yếu bởi cytochrome P450 2C9. In vitro, N - khử methyl rosuvastatin có khoảng 1/6 - 1/2 hoạt tính ức chế men khử HMG – CoA của rosuvastatin.
Thải trừ
Sau khi uống, rosuvastatin và các chất chuyển hóa của nó thải trừ chủ yếu qua phân (90%). Thời gian bán thải (T1/2) của rosuvastatin xấp xỉ 19 giờ.
Rosuvastatin có thể được dùng 1 liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, có kèm theo hoặc không kèm theo thức ăn.
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần, có thể chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Liên quan giữa liều dùng của rosuvastatin và chứng teo cơ vân cần lưu ý: Tất cả các bệnh nhân bắt đầu điều trị với liều 10 mg/lần/ngày và chỉ tăng lên 20 mg nếu thấy cần thiết sau 4 tuần. Cần theo dõi chặt chẽ đối với những trường hợp dùng liều 40 mg.
Theo nghiên cứu dược động học tại Mỹ trên người Châu Á, khả năng hấp thu rosuvastatin ở người châu Á tăng gấp 2 lần so với người da trắng, do đó nên cân nhắc liều khởi điểm 5 mg đối với người châu Á. Không dùng liều rosuvastatin 40 mg cho người châu Á.
Bệnh nhân cần áp dụng chế độ ăn kiêng giảm cholesterol chuẩn trước khi điều trị với rosuvastatin và nên duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị.
Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và Ilb theo Fredrickson)
Giới hạn liều của rosuvastatin là 5 – 40 mg, 1 lần/ngày. Trị liệu với rosuvastatin nên được cụ thể cho từng bệnh nhân tùy mục đích điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Liều khởi đầu thường dùng của rosuvastatin là 10 mg, 1 lần/ngày. Có thể trị liệu khởi đầu với liều 5 mg, 1 lần/ngày cho những bệnh nhân cần ít hiệu quả giảm LDL – C hoặc những người có các yếu tố dễ mắc bệnh cơ. Đối với những bệnh nhân tăng cholesterol máu rõ rệt (LDL – C > 190 mg/dL) và có mục đích tấn công lipid có thể dùng liều khởi đầu 20 mg. Liều rosuvastatin 40 mg nên được dùng cho những bệnh nhân không đạt được mục tiêu LDL – C ở liều 20 mg. Sau khi bắt đầu điều trị và/hoặc tăng liều rosuvastatin, nên theo dõi nồng độ lipid trong vòng 2 – 4 tuần và điều chỉnh liều sao cho thích hợp.
Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử
Liều khởi đầu khuyến cáo là 20 mg, 1 lần/ngày cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử. Liều tối đa khuyến cáo là 40 mg/ngày. Nên dùng rosuvastatin cho những bệnh nhân này như là thuốc hỗ trợ cho các liệu pháp hạ lipid khác (biện pháp lọc LDL) hoặc nếu các trị liệu đó không mang lại kết quả đầy đủ. Nên ước lượng đáp ứng điều trị từ nồng độ LDL – C trước khi lọc.
Bệnh nhân đang dùng cyclosporin
Nên giới hạn ở liều 5 mg, 1 lần/ngày.
Bệnh nhân đang dùng các chất ức chế protease
Ở bệnh nhân đang dùng atazanavir, atazanavir + ritonavir, lopinavir + ritonavir nên giới hạn ở liều rosuvastatin tối đa là 10 mg, 1 lần/ngày.
Liệu pháp hạ lipid đồng thời
Hiệu quả của rosuvastatin trên LDL – C và cholesterol toàn phần có thể tăng lên khi dùng phối hợp với một resin liên kết acid mật. Nếu phải dùng kết hợp rosuvastatin với gemfibrozil, thì liều dùng của rosuvastatin nên giới hạn là 10 mg, 1 lần/ngày. Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với gemfibrozil.
Bệnh nhân suy thận
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa. Đối với những bệnh nhân suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút/1,73 m2) không thẩm tách máu, liều dùng của rosuvastatin khởi đầu là 5 mg, 1 lần/ngày và không được vượt quá 10 mg, 1 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có điều trị đặc hiệu trong trường hợp quá liều. Nếu bị quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết cho bệnh nhân. Thẩm tách máu không làm tăng thanh thải rosuvastatin đáng kể.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Lowas 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Đau bụng, tổn thương thoáng qua, đau ngực, nhiễm trùng, đau vùng chậu và đau cổ, suy nhược.
Tim mạch: Cao huyết áp, đau thắt ngực, giãn mạch, hồi hộp.
Tiêu hóa: Táo bón, viêm dạ dày ruột, nôn mửa, đầy hơi, áp xe nha chu, viêm dạ dày; tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn.
Nội tiết: Tiểu đường.
Máu và bạch huyết: Thiếu máu, mảng bầm.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
Cơ xương: Viêm khớp, đau khớp, gãy (xương) bệnh lý; đau cơ.
Thần kinh: Chóng mặt, mất ngủ, tăng trương lực, dị cảm, suy nhược, lo âu, hoa mắt, đau thần kinh, nhức đầu.
Hô hấp: Viêm phế quản, khó thở, viêm phổi, hen, viêm mũi, viêm xoang.
Da: Nổi ban, ngứa.
Xét nghiệm: Protein niệu dương tính với que thử và huyết niệu đã quan sát thấy ở những bệnh nhân điều trị với rosuvastatin, phần lớn là những bệnh nhân dùng liều vượt quá giới hạn liều khuyến cáo (80 mg). Các giá trị xét nghiệm bất thường khác được báo cáo là tăng nồng độ creatin phosphokinase, transaminase, tăng đường huyết, glutamyl transpeptidase, phosphatase kiềm, bilirubin, bất thường chức năng tuyến giáp.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Loạn nhịp tim, viêm gan, phản ứng quá mẫn cảm (phù mặt, giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu, ban đỏ mụn nước, mề đay, phù mạch), suy thận, ngất, nhược cơ, viêm cơ, viêm tụy, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, bệnh cơ và tiêu cơ vân, suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn…), tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Lowas 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cân nhắc khi dùng thuốc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ (teo cơ, viêm cơ), đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ (bệnh nhân trên 65 tuổi, thiểu năng tuyến giáp không kiểm soát, bệnh thận), cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ các dấu hiệu và triệu chứng đau cơ, mệt mỏi, sốt, nước tiểu sẫm màu, buồn nôn hoặc nôn trong quá trình sử dụng thuốc.
Các men gan
Các chất ức chế men khử HMG – CoA gây bất thường sinh hóa chức năng gan.
Trong hầu hết các trường hợp, sự gia tăng này là thoáng qua và giải quyết hoặc cải thiện khi trị liệu tiếp tục hoặc sau khi ngưng điều trị.
Nên thực hiện các xét nghiệm enzyme gan trước khi bắt đầu và sau khi điều trị bằng rosuvastatin. Các thay đổi men gan thường xảy ra trong 3 tháng đầu điều trị với rosuvastatin. Những bệnh nhân có nồng độ transaminase tăng nên được theo dõi cho đến khi những bất thường này được giải quyết. Nếu ALT hoặc AST tăng vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường một cách dai dẳng, nên giảm liều hoặc ngưng dùng rosuvastatin.
Nên thận trọng khi dùng rosuvastatin ở những bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase dai dẳng không giải thích được là những chống chỉ định đối với việc sử dụng rosuvastatin.
Bệnh cơ/tiêu cơ vân
Các trường hợp hiếm gặp tiêu cơ vân với suy thận cấp thứ phát đến myoglobin niệu đã được báo cáo với rosuvastatin và các thuốc khác trong nhóm này.
Thận trọng khi kê rosuvastatin cho những bệnh nhân có các yếu tố dễ mắc bệnh cơ như suy thận, lớn tuổi và nhược giáp. Tỷ lệ mắc bệnh cơ tăng khi dùng rosuvastatin vượt quá giới hạn liều khuyến cáo.
Khuyên bệnh nhân phải báo cáo ngay với bác sĩ khi bị đau cơ, nhạy cảm đau hoặc yếu cơ không giải thích được, đặc biệt nếu đi kèm tình trạng khó chịu hay sốt. Nên ngưng điều trị bằng rosuvastatin nếu creatine kinase (CK) tăng rõ rệt hoặc nếu xác định hay nghi ngờ có bệnh cơ.
Nguy cơ mắc bệnh cơ trong quá trình điều trị với rosuvastatin có thể tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc hạ lipid khác hoặc cyclosporin. Lợi ích của sự thay đổi nồng độ lipid thêm nữa khi dùng phối hợp rosuvastatin với các fibrate hoặc niacin nên được cân nhắc kỹ càng về các nguy cơ tiềm ẩn của sự phối hợp này. Thông thường, nên tránh điều trị kết hợp rosuvastatin với gemfibrozil.
Nguy cơ mắc bệnh cơ trong quá trình điều trị với rosuvastatin có thể tăng lên trong những trường hợp làm tăng nồng độ rosuvastatin.
Tạm thời giảm liều rosuvastatin ở bất cứ bệnh nhân nào có tình trạng bệnh cơ nặng, cấp tính hay có nguy cơ phát triển thành suy thận thứ phát đến tiêu cơ vân (nhiễm trùng, hạ huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn chuyển hóa, nội tiết và điện giải nặng, các cơn động kinh không kiểm soát).
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK)
Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ… Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Thận trọng chung
Trước khi tiến hành điều trị với rosuvastatin, nên cố gắng kiểm soát tăng cholesterol máu bằng chế độ ăn thích hợp và tập thể dục, giảm cân ở bệnh nhân béo phì và điều trị những bệnh lý căn bản khác.
Không có.
Chống chỉ định với phụ nữ có thai.
Chống chỉ định với phụ nữ cho con bú.
Dùng đồng thời cyclosporin với rosuvastatin làm thay đổi không đáng kể nồng độ cyclosporin trong huyết tương. Tuy nhiên, Cmax và AUC của rosuvastatin tăng lần lượt gấp 11 và 7 lần, so với khi dùng riêng lẻ ở những người khỏe mạnh.
Dùng đồng thời warfarin (20 mg) với rosuvastatin (40 mg) không làm thay đổi nồng độ warfarin trong huyết tương nhưng làm tăng INR.
Dùng đồng thời gemfibrozil (600 mg, 2 lần/ngày x 7 ngày) với rosuvastatin (80 mg) làm tăng AUC và Cmax của rosuvastatin lần lượt là 90% và 120%.
Dùng đồng thời thuốc ngừa thai đường uống (chứa ethinyl estradiol và norgestrel) với rosuvastatin làm tăng nồng độ ethinyl estradiol và norgestrel trong huyết tương lần lượt là 26% và 34%.
Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin: Dùng đồng thời các thuốc trên với rosuvastatin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Dùng đồng thời các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu co vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Lowas 10.
Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tư đến chuyên gia. Nhà thuốc Long Châu sẽ phản hồi đến quý khách khi có câu trả lời.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Bình luận đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Chưa có đánh giá nào cho sản phẩm này
Bạn chấm sản phẩm này bao nhiêu sao?
Đánh giá đã được ghi nhận và sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất.
Không thể chọn nhiều ưu đãi thanh toán
Hiện các ưu đãi thanh toán đã bỏ chọn.
Vui lòng chọn duy nhất 1 ưu đãi thanh toán phù hợp.
Chỉ áp dụng 1 ưu đãi thanh toán duy nhất
Vui lòng chọn lại ưu đãi thanh toán
Nhập số điện thoại bạn dùng để mua hàng tại Long Châu
Mã OTP đã được gửi đến số điện thoại 0945 641 098
Đổi số điện thoại nhận mã
Hãy là người đầu tiên bình luận sản phẩm này